II. Ngành ruột khoang 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang? 2. So sánh hình thức sinh sản vô tính của thủy tức và sa

II. Ngành ruột khoang
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang?
2. So sánh hình thức sinh sản vô tính của thủy tức và san hô?
III. Ngành giun
1. Nêu tác hại của giun sán kí sinh. Biện pháp phòng chống giun sán kí sinh
2. Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con
người? Nêu biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
mọi người giúp mk vs nha

0 bình luận về “II. Ngành ruột khoang 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang? 2. So sánh hình thức sinh sản vô tính của thủy tức và sa”

  1. II. Ngành ruột khoang 

    1. * Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
    – Cơ thể có đối xứng toả tròn
    – Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
    – Thành cơ thể có hai lớp tế bào
    – Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai

    * Vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang:

     – Trong tư nhiên:  + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
                                  + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
    – Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
                                   + Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
                                   + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
                                   + Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
    – Tác hại: + Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
                    + San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông

    2. – Giống nhau: + Thủy tức và san hô đều sinh sản bằng cách mọc chồi

    – Khác nhau: + Thủy tức: Chồi con được tách ra khỏi cơ thể mẹ khi trưởng thành và sống độc lập

                           + San hô: Chồi con không tách khỏi cơ thể mẹ khi trưởng thành và tiếp tục dính vs cwo thể mẹ để tạo thành các tập đoàn

    III. Ngành giun

    1. * Tác hại 

    – Lấy chất dinh dưỡng, thức ăn của vật chủ

    – Gây viêm nhiễm nơi kí sinh 

    – Gây tắc ruột, tắc ống mật 

    – Thải ra các chất độc tố gây hại 

    ⇒ Vật chủ không phát triển được

    * Biện pháp phòng tránh

    – Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

    – Luôn cắt móng tay sạch sẽ, không mút ngón tay

    – Luôn đi giày dép, không đi chân đất và ngồi trên đất

    – Không ăn thức ăn khi chưa rửa sạch

    – Không ăn thức ăn khi chưa nấu chín, nước chưa đun sôi

    – Đi vệ sinh đúng nơi quy định 

    – Tẩy giun hàng năm; mỗi năm 2 lần

    – Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ

    2. * Hình bên dưới nha! (đặc điểm)

    * Tác hại, biện pháp giống phần 1 của III

    Chúc bạn học tốt^^

     

    ii-nganh-ruot-khoang-1-trinh-bay-dac-diem-chung-va-vai-tro-thuc-tien-cua-nganh-ruot-khoang-2-so

    Bình luận
  2. II. Ngành ruột khoang

    Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang?

    Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
    – Cơ thể có đối xứng toả tròn.
    – Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
    – Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
    – Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
    Vai trò của ngành ruột khoang
    – Trong tư nhiên:

    + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
    + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
    – Đối với đời sống :     

    + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
    + Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
    + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
    + Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
    – Tác hại:

    + Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
    + San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

    So sánh hình thức sinh sản vô tính của thủy tức và san hô?

    – Điểm giống nhau: Thủy tức và san hô đều sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.

    – Khác:  

    + Ở thủy tức chồi con được tách khỏi cơ thể mẹ.             

    + Ở san hô chồi con không tách khỏi cơ thể mẹ.

    III. Ngành giun

    Nêu tác hại của giun sán kí sinh. Biện pháp phòng chống giun sán kí sinh?

    Tác hại

    – Lấy chất dinh dưỡng, thức ăn của vật chủ

    – Gây viêm nhiễm nơi kí sinh

    – Gây tắc ống mật

    – Thải ra các chất độc tố gây hại

    – Vật chủ ko ptriển đc

    Biện pháp phòng chống giun sán kí sinh

    – Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

    – Ăn chín uống sôi 

    – Tẩy giun định kì

    Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người? Nêu biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

    Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan

    Sán lá gan

    – Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ

    – Các giác bám phát triểnCó hai nhánh ruột,không có hậu môn

    -Sinh sản: lưỡng tính,có tuyến noãn hoàng 

    Giun đũa

    – Cơ thể thon dài, hai đầu thon lại

    – Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài

    -Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn

    – Sinh sản phân tính, tuyến sinh dục dạng ống

    Tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người

    -Chúng lấy chất dinh dường cua người, gây tắc ruột, tắc ống mật và tiết độc tố gây hại cho người.

    -Nếu có người mắc bệnh thì có thể coi đó là “ổ truyền bệnh cho cộng đồng”.

    -Vì từ người đó sẽ có rất nhiều trứng giun thải ra ngoài môi trường và có nhiều cơ hội đi vào người khác.

    Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người

    -Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

    – Ăn chín uống sôi 

    – Tẩy giun định kì

    NHỚ ĐÁNH GIÁ CHO MK CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT, VOTE 5 SAO VÀ ĐỪNG QUÊN CẢM ƠN NHÉ!!

    Bình luận

Viết một bình luận