Xin mấy cái cấu trúc Câu trực tiếp gián tiếp (told/said/… Đôi câu bt làm bt cấu trúc nhưh ko hỉu lém)
Lấy luôn mấy cấu trúc hay gặp của lớp 8 …
Lấy VD nha
Xin mấy cái cấu trúc Câu trực tiếp gián tiếp (told/said/… Đôi câu bt làm bt cấu trúc nhưh ko hỉu lém)
Lấy luôn mấy cấu trúc hay gặp của lớp 8 …
Lấy VD nha
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
S + said
said to sb that +Clause
told sb
VD:
“I’m going to visit Japan next month”, she said.
→ She said that she was going to visit Japan the following month.
“He picked me up yesterday”, Lan said to me.
→ Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
S + asked
asked sb if whether + Clause
wondered
wanted to know
VD:
“Do you love English?”, the teacher asked.
→ The teacher asked me if/whether I loved English.
“Have you done your homeworked yet?”, they asked.
→ They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
S + asked
asked sb + Clause (Wh-word + S + V(thì))
wondered
wanted to know
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf
VD:
“Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
ĐỊNH NGHĨA
Câu trực tiếp
– Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ May said “ I don’t like ice-cream”. (May nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của May và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
Câu gián tiếp
– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ May said that she didn’t like ice-cream. (May nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
Dựa vào nghĩa của câu ta có thể dùng động từ khác nhau để trần thuật lại câu
– tell/ told: Dùng để trần thuật, kể lại
– ask/ wonder/ want to know: câu hỏi
– tell/ ask/ require/ request/ demand + somebody + to do something: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
– order somebody to do sometthing : ra lệnh cho ai làm gì.
– advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì.
– invite somebody to do something: mời ai đó
– exclaim: dùng cho câu cảm thán
– apologize (to somebody ) for something/ for doing something: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
– remind somebody to do something: Nhắc nhở ai làm gì
– accuse somebody of something/ doing something : Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
– S + promised + (not) to V: dùng để hứa
– Congartulated………..on: chúc mừng
– Dreamed of: mơ ước
– Thanked…..for: cảm ơn
– Insisted on: năn nỉ
– Looked forward to: mong đợi
– Admitted: thừa nhận
– Suggested: gợi ý
– Think of: nhớ về
– Denied: từ chối
– Prevented……..from: ngăn cản
– Stop ………..from: dừng lại
– Warn …….against: cảnh báo
Mình cũng không biết đủ hay không
Nếu sai sót gì mong bạn bỏ qua cho !!!