Khi cho các chất sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng các chất rắn thu được: a) Đun nóng 5,6 gam sắt với 6,4 gam lưu huỳnh. b) Đun nóng 5,4 gam nh

Khi cho các chất sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng các chất rắn thu được:
a) Đun nóng 5,6 gam sắt với 6,4 gam lưu huỳnh.
b) Đun nóng 5,4 gam nhôm với 9,6 gam lưu huỳnh

0 bình luận về “Khi cho các chất sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng các chất rắn thu được: a) Đun nóng 5,6 gam sắt với 6,4 gam lưu huỳnh. b) Đun nóng 5,4 gam nh”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     $a,PTPƯ:Fe+S→FeS$

    $nFe=\frac{5,6}{56}=0,1mol.$

    $nS=\frac{6,4}{32}=0,2mol.$

    $Theo$ $pt:$ $nAl$ $dư.$

    $⇒Tính$ $theo$ $nFe$

    $Theo$ $pt:$ $nFeS=nFe=0,1mol.$

    $⇒mFeS=0,1.88=8,8g.$

     $b,PTPƯ:2Al+3S→Al_2S_3$

    $Theo$ $ĐLBTKL$ $ta$ $có:$

    $mAl+mS=mAl_2S_3$

    $⇒mAl_2S_3=5,4+9,6=15g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. a) Fe + S ==nhiệt độ==> FeS

    nFe=5,6/56=0,1 (mol)

    nS=6,4/32=0,2 (mol)

    nFe<nS ==> S dư. Vậy nFeS sẽ được tính theo nFe

    nFeS=nFe=0,1 (mol)

    ==> mFeS=0,1.88=8,8 (g)

    b) 2Al + 3S ==nhiệt độ==> Al2S3

    nAl=5,4/27=0,2 (mol)

    nS=9,6/32=0,3 (mol)

    Ta có tỉ số:

    0,2/2  =   0,3/3

    Vậy cả 2 chất đều phản ứng hết. Như vậy thì nAl2S3 dựa vào số mol chất nào cũng được. Mình dựa vô nAl nhé.

    nAl2S3=1/2nAl= (1/2).0,2=0,1 (mol)

    ==> mAl2S3=0,1.150= 15 (g)

     

    Bình luận

Viết một bình luận