Khi đóng cọc xuống đất, muốn cọc cắm sâu vào đất cần phải tăng áp suất của cọc lên mặt đất. Việc làm nào sau đây không có tác dụng làm tăng áp suất ?
A:
Làm bẹt phần đầu cọc cắm xuống đất.
B:
Tăng lực đóng búa.
C:
Vót nhọn đầu cọc và tăng lực đóng búa.
D:
Vót nhọn đầu cọc.
2
Lực nào sau đây không phải là áp lực?
A:
Lực do quyển sách tác dụng lên bàn nằm ngang khi nằm yên trên đó.
B:
Lực mà lưỡi dao tác dụng vào vật.
C:
Lực do búa tác dụng vuông góc vào mũ đinh.
D:
Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn.
3
Khi trời lặng gió, em đi xe đạp thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt do
A:
mặt người chuyển động khi chọn xe đạp làm vật mốc.
B:
mặt người chuyển động khi chọn cây bên đường làm vật mốc.
C:
không khí chuyển động khi chọn cây bên đường làm vật mốc.
D:
không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
4
Trong các câu sau, câu nào sai?
A:
Lực có tác dụng làm đổi hướng của vận tốc.
B:
Lực không phải là một đại lượng véc tơ.
C:
Lực có tác dụng làm thay đổi độ lớn của vân tốc.
D:
Lực là một đại lượng véc tơ.
5
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động theo quán tính?
A:
Xe máy chạy đều trên đường.
B:
Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
C:
Xe đạp tiếp tục chạy sau khi dừng đạp xe.
D:
Lá rơi từ trên cao xuống.
6
Chọn phát biểu sai.
A:
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
B:
Đơn vị của vận tốc là km/h.
C:
Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
D:
Độ lớn vận tốc được tính bằng quãng đường nhân với thời gian.
7
Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng ?
A:
Một viên đá ban đầu được ném theo phương nằm ngang.
B:
Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.
C:
Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
D:
Một điểm trên vành bánh xe khi xe đang chuyển động.
8
Trường hợp nào vật không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng ?
A:
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
B:
Vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
C:
Một vật nặng được treo đứng yên bởi sợi dây.
D:
Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.
9
Một chiếc ô tô chở khách đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
A:
Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
B:
Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
C:
Hành khách đứng yên so với người lái xe.
D:
Người soát vé đứng yên so với hành khách.
10
Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố
A:
điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
B:
điểm đặt, phương, độ lớn.
C:
phương, chiều.
D:
điểm đặt, phương, chiều.
11
Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường (s) vận tốc (v), thời gian (t) sau đây, công thức nào đúng?
A:
t = v/s
B:
t = s/v
C:
t = s.v
D:
s = t/v
12
Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là
A:
cây bên đường.
B:
toa tàu.
C:
bầu trời.
D:
đường ray.
13
Lực ma sát nào giúp ta cầm quyển sách không trượt khỏi tay ?
A:
Lực ma sát lăn.
B:
Lực ma sát trượt.
C:
Lực ma sát nghỉ.
D:
Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.
14
Một xe tăng khối lượng 45 tấn, có diện tích tiếp xúc các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25m2 . Áp suất xe tăng tác dụng lên mặt đất bằng
A:
36 000N/m2 .
B:
36N/m2 .
C:
360 000N/m2 .
D:
3600 N/m2
15
Trường hợp sau đây không cần tăng ma sát?
A:
Ô tô vượt qua vũng lầy.
B:
Phanh xe để xe dừng lại.
C:
Kéo vật trên mặt đất.
D:
Đi trên nền đất trơn.
1: A
2: D
3: D
4: B
5: C
6:D
7:B
8: D
9:D
10:A
11:B
12:B
13:C14:C 15: C
Đáp án:
1: A
\[p = \frac{F}{S}\]
=> tăng áp suất : tăng F, giảm s
2: D
3: D
4: B
5: C
6:D
\[v = \frac{S}{t}\]
7:B
8: D
9:D
10:A
11:B
12:B
13:C
14:C
\[p = \frac{P}{S} = \frac{{45000.10}}{{1,25}} = 360000\frac{N}{{{m^2}}}\]
15: C