Khi khảo sát sự di truyền về 2 cặp tính trạng về cách mọc của hoa và màu sắc quả, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng thu được F1 đồng loạt xuất hiện 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen thu được F2 phân li:
– 603 cây hoa mọc đỉnh, quả xanh
– 297 cây hoa mọc đỉnh, quả đỏ
– 302 cây hoa mọc nách, quả đỏ
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quả đỏ trội so với quả xanh
a) Giải thích đặc điểm di truyền của 2 cặp tính trạng trên
b) Lập sơ đồ lai của P và F1
Khi khảo sát sự di truyền về 2 cặp tính trạng về cách mọc của hoa và màu sắc quả, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng thu được F1 đồng loạt xuất hiện 1 kiểu hình.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen thu được F2 phân li: – 603 cây hoa mọc đỉnh, quả xanh – 297 cây hoa mọc đỉnh, quả đỏ – 302 cây hoa mọc nách, quả đỏ
Xét tỉ lệ ở f2 :
Hoa mọc đỉnh : hoa mọc nách =3 :1
Suy ra hoa mọc đỉnh trội hơn so với hoa mọc nách
A : học mọc đỉnh , a hoa mọc nách
suy ra F1 : Aa x Aa
Quả đỏ : quả xanh =1 :1
Mà quả đỏ trội so với quả xanh
B : đỏ , b : xanh
Suy ra : F1 : Bb xbb
Ở F1 tỉ lệ phân li kiểu hình là : 2 :1 :1 khác (3:1)x(1:1)
Suy ra quy luật chi phối là di truyền liên kết
F1 : AB/ab
b. P : AB/AB x ab/ab
G : AB ab
F1 : AB/ab
*Cấu tạo ngoài:
– Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.
– Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
– Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
– Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.
– Mắt tiêu giảm, thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.
* Cấu tạo trong:
– Hệ tiêu hóa: miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt, ruột và hậu môn.
– Hệ tuần hoàn: vòng hầu, mạch lưng, mạch bụng.
– Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.