Khi lai giữa 2 dòng đậu ( một dòng hoa đỏ, đài ngã và một dòng hoa xanh, đài cuốn) thu được 100% hoa xanh, đài ngã. Rút ra kết luận j từ phép lai trên? Cho cây F1 tự giao phấn thu được F2: 98 cây hoa xanh, đài cuốn; 104 cây hoa đỏ, đài ngã; 209 cây hoa xanh, đài ngã. Rút ra kết luận j từ phép lai trên? Viết sơ đồ lai từ P -> F2
Đáp án: Quy luật di truyền: Liên kết gen
P: Ab//Ab x aB//aB
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB
Sơ đồ lai: P: Ab//Ab x aB//aB
G: Ab/ ; aB/
F1: 100% Ab//aB (100% hoa xanh đài ngã)
F1 x F1 : Ab//aB x Ab//aB
G : (50% Ab/, 50% aB/) ; (50%Ab/, 50% aB/)
F2 : 25%Ab//Ab , 50%Ab//aB, 25%aB//aB
Kiểu hình F2: 25% hoa xanh đài cuốn, 50%hoa xanh đài ngã, 25% hoa đỏ đài ngã (đúng với tỉ lệ 1:2:1 của bài toán)
Giải thích các bước giải:F1 tạo ra 100% hoa xanh, đài ngã => hoa xanh là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa đỏ và đài ngã là tính trạng trội hoàn toàn so với đài cuốn
Ta thấy: tỉ lệ hoa xanh trên hoa đỏ là 3:1 => (Aa x Aa)
tỉ lệ đài ngã trên đài cuốn cũng là 3:1 => (Bb x Bb)
Ta có (3:1)(3:1) = (9:3:3:1) # tỉ lệ bài cho là (1:2:1) => Không phân li độc lập
Xuất hiện 3 loại kiểu hình ở F2 => Liên kết gen
Như đã quy ước ở trên thì tính trạng lặn là hoa đỏ, đài cuốn mà trong đề bài không cập nhật đến => Không xuất hiện lặn => sắp xếp chéo các alen (A đi với b và ngược lại, a đi với B
=>F1 x F1 : Ab//aB x Ab//aB
=> P thuần chủng (do chỉ có P thuần chủng nên F1 mới xuất hiện 100% 1 loại kiểu hình): Ab//Ab x aB//aB
(hoa xanh đài cuốn)x(hoa đỏ đài ngã)
=> sơ đồ lai
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
F1 toàn hoa xanh, đài ngã → P thuần chủng, hoa xanh, đài ngã là 2 tính trạng trội, các gen trội là trội hoàn toàn
Quy ước gen: A- hoa xanh; a- hoa đỏ
B – đài ngã; b – đài cuốn
F1 dị hợp 2 cặp gen, tự thụ cho tỉ lệ 1:2:1 ≠ 9:3:3:1 (nếu các gen PLĐL)→ có sự liên kết giữa các gen
Chỉ có 3 loại kiểu hình → các gen liên kết hoàn toàn (nếu không hoàn toàn sẽ có 4 loại kiểu hình); F1 dị hợp đối (vì nếu dị hợp đều thì F2 chỉ có 2 loại KH)
Sơ đồ lai:
\(P:\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}} \to {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)