khi mắc nối tiếng R1 , R2 vào 2 điểm AB có U = 15V thì công suất R1 , R2 lần lượt là 3,6W, 5,4W
a) tính R1,R2
b) Nếu mắc thêm R3 vào đoạn mạch AB thì công suất tiêu thụ của mạch là 11,25W . Tính R3 và cho biết R3 được mắc như thế nào ?
khi mắc nối tiếng R1 , R2 vào 2 điểm AB có U = 15V thì công suất R1 , R2 lần lượt là 3,6W, 5,4W
a) tính R1,R2
b) Nếu mắc thêm R3 vào đoạn mạch AB thì công suất tiêu thụ của mạch là 11,25W . Tính R3 và cho biết R3 được mắc như thế nào ?
Đáp án:
\({R_1} = 10\Omega ;\,\,{R_2} = 15\Omega ;\,\,{R_3} = 100\Omega \)
Giải thích các bước giải:
a) Khi mắc R1 nối tiếp với R2, công suất của cả mạch:
\(P = {P_1} + {P_2} = 3,6 + 5,4 = 9\,\,\left( {\text{W}} \right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch:
\(I = \frac{P}{U} = \frac{9}{{15}} = 0,6\,\,\left( A \right)\)
Giá trị các điện trở:
\(\begin{gathered}
{R_1} = \frac{{{P_1}}}{{{I^2}}} = \frac{{3,6}}{{0,{6^2}}} = 10\,\,\left( \Omega \right) \hfill \\
{R_2} = \frac{{{P_2}}}{{{I^2}}} = \frac{{5,4}}{{0,{6^2}}} = 15\,\,\left( \Omega \right) \hfill \\
\end{gathered} \)
b) Khi mắc thêm điện trở R3, cường độ dòng điện qua mạch:
\(I’ = \frac{{P’}}{U} = \frac{{11,25}}{{15}} = 0,75\,\,\left( A \right)\)
Nhận xét: \(I’ > I \Rightarrow R’ < R\), điện trở R3 mắc song song với đoạn mạch R1R2. Cường độ dòng điện qua R3: \({I_3} = I' - I = 0,75 - 0,6 = 0,15\,\,\left( A \right)\) Giá trị điện trở R3: \({R_3} = \frac{U}{{{I_3}}} = \frac{{15}}{{0,15}} = 100\,\,\left( \Omega \right)\)