Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đơn chất Oxi ở nhiệt độ thường có tính chất vật lý là:
AChất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -183 0C.
BChất lỏng, không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -183 0C.
C chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -183 0C.
D Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, không tan trong nước, nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -183 0C.
Câu 2: Thành phần theo thể tích của Không khí gồm :
A 78% khí Oxi, 21% khí Nitơ, 1% khí khác.
B 78% khí Oxi, 21% khí Cacbonic, 1% khí khác.
C 78% khí Nitơ, 21% khí Hiđro, 1% khí khác.
D 78% khí Nitơ, 21% khí Oxi, 1% khí khác.
Câu 3: Công thức CO2, Na2O có tên gọi lần lượt là:
A Cacbon oxit, Natri oxit.
B Cacbon đioxit, Natri oxit.
C Cacbon oxit, Nitơ oxit.
D Cacbon đioxit, Nitơ oxit.
Tự luận
Câu 1
1/ Cân bằng các phản ứng hóa học cho sau đây?
A H2 + O2 H2O
B Na2O + H2O NaOH
C Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
2/ Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy hay hóa hợp?
Câu 2 đốt 8,0 gam bột Lưu huỳnh trong bình chứa khí Oxi(dư), tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b.Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit (SO2) tạo thành?
(Cho biết S=32;O=16)
Giúp em ạ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.C
2.D
3.B
Câu 2 :
nS = 8/32 =0,25 mol
PTHH : S + O2 –to–> SO2
Theo PT , nSO2 = nS = 0,25 mol
⇒ mSO2 = 0,25.64 = 16 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải: