Khử 0.15 mol Fe2O3ở nhiệt độ cao bằng những chất khác nhau là khí CO, khí H 2, bột Al
a, Viết các PTHH xảy ra
b, Các phản ứng hóa học trên thuộc loại nào? Cho biết vai trò của mỗi chất tham gia ở các phản ứng trên
c, Tính thẻ tích (ở đktc ) của chất khử thể khhis và khối lượng của chất khử thể rắn đã dùng
d, Khối lượng sắt thu đc sau các phản ứng có khác nhau ko? Giải thích. Khối lượng là bao nhiêu
Đáp án:
Pt Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2(1)
Fe2O3 + 3H2-> 2Fe + 3H2O(2)
Fe2O3 + 2Al ->2Fe + Al2O3(3)
b)phản ứng trên thuộc loại pứ khử
chất oxi hoá Fe2O3
chất khử Al, CO,H2
c)theo pthh (1)nCO=0,15×3=0,45(mol)
=>VCO=0,45×22,4=10,08(lit)
theo pthh (2)nH2=0,15×3=0,45(mol)
=>VH2=0,45×22,4=10,08(lit)
theo pthh (3) nAl=0,3(mol)
=>mAl=0,3×27=8,1(g)
d) lượng sắt thu đc sau các p/ứ là giống nhau vì đều khử hoàn toàn
nFe=0,3(mol)
=>mFe=0,3×56=16,8(g)
Giải thích các bước giải:
– Fe2O3 + 3CO -> 2Fe+3CO2
Fe2O3+3H2 -> 2Fe+3H2O
Fe2O3+ 2Al -> 2Fe+Al2O3
-Các phản ứng trên thuộc phản ứng oxi hóa – khử
Fe2O3 : là chất oxi hóa
CO, H2, Al : là chất khử
-nCO=0,45 (mol) -> V_CO=10,08 (l)
nH2 = 0,45 (mol) -> V_H2=10,08 (l)
nAl=0,3 (mol) -> mAl=8,1 (g)
– Khối lượng sắt thu được ở mỗi phản ứng là giống nhau ( theo định luật bảo toàn khối lượng )
nFe=0,3 (mol) -> mFe=16,8 (g)