Khử 12,64g hỗn hợp A gồm 2 oxit: Cuo và oxit kim loại M, cần dùng hết 4,032 lít khí Hidro. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm 2 k

Khử 12,64g hỗn hợp A gồm 2 oxit: Cuo và oxit kim loại M, cần dùng hết 4,032 lít khí Hidro. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Đem hỗn hợp kim loại này cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 1,344 lít khí hidro và còn lại là 6,4g chất rắn không tan.
a.Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp A.
b.Tìm kim loại M và oxit của nó.

0 bình luận về “Khử 12,64g hỗn hợp A gồm 2 oxit: Cuo và oxit kim loại M, cần dùng hết 4,032 lít khí Hidro. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm 2 k”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a, nCu= nCuO= 6,4/64= 0,1 mol 

    => mCuO= 0,1.80= 8g 

    => mMxOy= 12,64-8= 4,64g 

    b,  nH2 khử= nH2O= 0,18 mol 

    => mH2O= 3,24g; mH2= 0,36g 

    BTKL, m kim loại= 12,64+ 0,36- 3,24= 9,76g 

    mCu= 6,4g => mM= 9,76-6,4= 3,36g 

    2M+ 2nHCl -> 2MCln+ nH2 

    nH2= 1,344/22,4= 0,06 mol => nM= 0,12/n mol 

    => MM= 3,36n/0,12= 28n 

    n=2 => M=56. Vậy M là Fe 

    Ta có mFe= 3,36g; mO= 4,64-3,36= 1,28g 

    => nFe= 0,06 mol; nO= 0,08 mol 

    nFe: nO= 0,06: 0,08= 3:4 

    Vậy oxit sắt là Fe3O4.

    Chúc bạn học tốt~~

    Bình luận
  2. a)

    nCu= nCuO= 6,4/64= 0,1 mol 

    => mCuO= 0,1.80= 8g 

    => mMxOy= 12,64-8= 4,64g 

    b)  

    nH2 khử= nH2O= 0,18 mol 

    => mH2O= 3,24g

         mH2= 0,36g 

    BTKL: m kim loại= 12,64+ 0,36- 3,24= 9,76g 

    mCu= 6,4g => mM= 9,76-6,4= 3,36g 

    2M+ 2nHCl -> 2MCln+ nH2 

    nH2= 1,344/22,4= 0,06 mol

    => nM= 0,12/n mol 

    => MM= 3,36n/0,12= 28n 

    n=2 => M=56. Vậy M là Fe 

    Ta có mFe= 3,36g

             mO= 4,64-3,36= 1,28g 

    => nFe= 0,06 mol

          nO= 0,08 mol 

    nFe: nO= 0,06: 0,08= 3:4 

    Vậy oxit sắt là Fe3O4.

     

    Bình luận

Viết một bình luận