khử 4,6 g hh X gôm Fe và một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao dẫn khí
thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì thu đc 20g kết tủa. khối lượng Fe thu được là?
khử 4,6 g hh X gôm Fe và một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao dẫn khí
thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì thu đc 20g kết tủa. khối lượng Fe thu được là?
Đáp án:
`m_(Fe) = 1.4 (g ) `
Giải thích các bước giải:
`n_(CaCO_3) = 20 / 100 = 0.2 ( mol ) `
Ta có : Khi khử oxit Sắt :
`PTHH : CO + O_(\text{oxit}) -> CO_2`
` CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 ↓ + H_2O `
Từ `pt -> n_(CO) = n_(CO_2) = 0.2 ( mol )`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
`m_(hh) + m_(CO) = m_(Fe) + m_(CO_2) `
`=> m_(Fe) = m_(hh) + m_(CO) – m_(CO_2) `
`=> m_(Fe) = 4.6 + 0.2 × 28 – 0.2 × 44 `
`=> m_(Fe) = 1.4 (g ) `
Đáp án:
\({m_{Fe}} = 1,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + CO\xrightarrow{{{t^o}}}Fe + C{O_2}\)
Dẫn sản phẩm cháy vào \(Ca(OH)_2\) dư
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Kết tủa là \(CaCO_3\)
\( \to {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{20}}{{100}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_{CO}}\)
\( \to {m_{CO}} = 0,2.28 = 5,6{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{C{O_2}}} = 0,2.44 = 8,8{\text{ gam}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_X} + {m_{CO}} = {m_{Fe}} + {m_{C{O_2}}}\)
\( \to 4,6 + 5,6 = {m_{Fe}} + 8,8 \to {m_{Fe}} = 1,4{\text{ gam}}\)