Khử 6,69 g chì 2 oxit bằng khí H2. Hãy: A)Tính số gam chì thu được B)Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng 03/11/2021 Bởi Daisy Khử 6,69 g chì 2 oxit bằng khí H2. Hãy: A)Tính số gam chì thu được B)Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng
Đáp án: 0.672l Giải thích các bước giải:PTHH PbO+H2→Pb+H2OPbO+H2→Pb+H2O Ta có: nPbO=6,69207+16=0,03 mol = nPb→mPb=0,03.207=6,21 gamnPbO=6,69207+16=0,03 mol = nPb→mPb=0,03.207=6,21 gam nH2=nPb=0,03 mol→VH2=0,03.22,4=0,672 lit Bình luận
Đáp án: \({m_{Pb}} = 6,21{\text{ gam}}\) \(n{{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,672{\text{ }}lít\) Giải thích các bước giải: Phản ứng xảy ra: \(PbO + {H_2}\xrightarrow{{}}Pb + {H_2}O\) Ta có: \({n_{PbO}} = \frac{{6,69}}{{207 + 16}} = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Pb}} \to {m_{Pb}} = 0,03.207 = 6,21{\text{ gam}}\) \({n_{{H_2}}} = {n_{Pb}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,03.22,4 = 0,672{\text{ }}lit\) Bình luận
Đáp án:
0.672l
Giải thích các bước giải:
PTHH
PbO+H2→Pb+H2OPbO+H2→Pb+H2O
Ta có:
nPbO=6,69207+16=0,03 mol = nPb→mPb=0,03.207=6,21 gamnPbO=6,69207+16=0,03 mol = nPb→mPb=0,03.207=6,21 gam
nH2=nPb=0,03 mol→VH2=0,03.22,4=0,672 lit
Đáp án:
\({m_{Pb}} = 6,21{\text{ gam}}\)
\(n{{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,672{\text{ }}lít\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(PbO + {H_2}\xrightarrow{{}}Pb + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{PbO}} = \frac{{6,69}}{{207 + 16}} = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Pb}} \to {m_{Pb}} = 0,03.207 = 6,21{\text{ gam}}\)
\({n_{{H_2}}} = {n_{Pb}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,03.22,4 = 0,672{\text{ }}lit\)