Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 11,2 lít H2.
a)Viết các PTHH.
b)Tính m mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu và % theo khối lượng của mỗi oxit đó.
c)Tính m mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Mấy bạn giúp mik với nhé, mik cần gấp lắm ạ! Tks nhìu!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nCuO = a mol ; nFe2O3 = b mol
⇒ 80a + 160b = 32 (1)
a/ PTHH :
CuO + H2 –to–> Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 –to–> 2Fe + 3H2O
b 3b 2b (mol)
b/ Theo PT , nH2 = a + 3b = $\frac{11,2}{22,4}$ = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
⇒ mCuO = 0,2.80 = 16 gam
⇒ mFe2O3 = 0,1.160 = 16 gam
c/
có nCu = a = 0,2 mol ; nFe = 2b = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gam ; mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
$n_{H_2}=11,2/22,4=0,5mol$
$a/CuO+H_2\overset{t^o}\to Cu+H_2O$
$Fe_2O_3+3H_2\to 2Fe+3H_2O$
b/Gọi $n_{CuO}=a(mol) ; n_{Fe_2O_3}=b(mol)$
Ta có :
$m_{hh}=80a+160b=32$
$n_{H_2}=a+3b=0,5$
Ta có hpt :
$\left\{\begin{matrix}
80a+160b=32 & \\
a+3b=0,5 &
\end{matrix}\right.$
$⇔\left\{\begin{matrix}
a=0,2 & \\
b= 0,1 &
\end{matrix}\right.$
$⇒m_{CuO}=0,2.80=16g$
$m_{Fe_2O_3}=32-16=16g$
$⇒\%m_{CuO}=\dfrac{16.100\%}{32}=50\%$
$⇒\%m_{Fe_2O_3}=100\%-50\%=50\%$
$c/n_{Cu}=n_{CuO}=0,2mol$
$⇒m_{Cu}=0,2.64=12,8g$
$n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2mol$
$⇒m_{Fe}=0,2.56=11,2g$