Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 g kết tủa. Nế

Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 (l) kh í (đktc).
a) Xác định CTPT của oxit kim loại trên
b) Cho 4,06 g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4đn dư thì thu được kh íSO2 và dung dịch X. Hãy xác định CM của muối trong dung dịch X. Coi V dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trnìh phản ứng

0 bình luận về “Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 g kết tủa. Nế”

  1. Đáp án:

     Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé !

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {M_x}{O_y} + yCO \to xM + yC{O_2}\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
     \to {n_O} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,07mol\\
     \to {m_M} = 4,06 – {m_O} = 2,94g\\
    2M + 2nHCl \to 2MC{l_n} + n{H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,0525mol\\
     \to {n_M} = \dfrac{{0,105}}{n}(mol)\\
     \to M = \dfrac{{2,94n}}{{0,105}} = 28n\\
     \to \left\{ \begin{array}{l}
    n = 2\\
    M = 56 \to M = Fe
    \end{array} \right.\\
    {n_{Fe}} = \dfrac{{0,105}}{n} = 0,0525mol\\
    {n_O} = 0,07mol\\
     \to x:y = {n_{Fe}}:{n_O} = 3:4\\
     \to {\rm{Ox}}it:F{e_3}{O_4}\\
    3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
    2F{e_3}{O_4} + 10{H_2}S{O_4} \to 3F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + 10{H_2}O\\
    {n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{1}{3}{n_{Fe}} = 0,0175mol\\
     \to {n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{3}{2}{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,02625mol\\
     \to C{M_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{0,02625}}{{0,5}} = 0,0525M
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận