Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng khi H2 dư ở nhiệt độ cao, người ta thu được 3,36g sắt kim loại và 1,44g hơi nước a) Viết PTHH b) Xác định CTHH của ox

Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng khi H2 dư ở nhiệt độ cao, người ta thu được 3,36g sắt kim loại và 1,44g hơi nước
a) Viết PTHH
b) Xác định CTHH của oxit

0 bình luận về “Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng khi H2 dư ở nhiệt độ cao, người ta thu được 3,36g sắt kim loại và 1,44g hơi nước a) Viết PTHH b) Xác định CTHH của ox”

  1. Đáp án:

     $Fe_3O_4$

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    F{e_x}{O_y} + y{H_2} \xrightarrow{t^0} xFe + y{H_2}O\\
    b)\\
    {n_{Fe}} = \dfrac{{3,36}}{{56}} = 0,06\,mol\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{1,44}}{{18}} = 0,08\,mol\\
    {n_{Fe}}\,trong\,{\rm{ox}}it = {n_{Fe}} = 0,06\,mol\\
    {n_O}\,trong\,{\rm{ox}}it = {n_{{H_2}O}} = 0,08\,mol\\
    x:y = {n_{Fe}}:{n_O} = 0,06:0,08 = 3:4\\
     \Rightarrow CTHH:F{e_3}{O_4}
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Gọi CTHH  của oxit sắt là `Fe_xO_y`

    `a)`

    PTHH

    `Fe_xO_y+yH_2→ xFe + yH_2O`

    `b)`

    `n_(Fe)=(3,36)/56=0,06(mol)`

    `⇒n_(Fe)=n_(Fe(Fe_xO_y))=0,06(mol) (ĐLBTNT)`

    `n_(H_2O)=(1,44)/18=0,08(mol)`

    `⇒n_(H_2O)= n_(O(Fe_xO_y))=0,08(mol) (ĐLBTNT)`

    Ta có `x/y= (n_(Fe))/(n_(O))=(0,06)/(0,08)=3/4`

    Vậy CTHH của oxit sắt là `Fe_3O_4`

    Bình luận

Viết một bình luận