X là 1 ∝ amino axit. CHo 100 ml dd X 0,3 M phản ứng vừa đủ vs 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem co cạn dd thu dc 5,31 gam muối khan . CTPT X là
_____________________________
X là aminoaxit có dạng H2NRCOOH
cho 15 gam X tác dụng vừa đủ vs dd NaOH ,co cạn dd sau phản ứng thu dc 19,4 gam muối khan . Tìm CTPT X
_______________________________________________
Cho 3,75 gam 2 aminoaxit X tác dụng vừa hết vs dd NaOH thu dc 4,85 gam muối. Tìm CT X
_____________________________________________________
aminoaxit X có dạng H2NRCOOH . CHo 0,1 mol X phản ứng hết vs dd HCL dư thu dc dd chưa 11,15 gam muối . Tên gọi của X là
Đáp án:
1 – $C_4H_7O_2N$; 2,3,4 – $C_2H_5O_2N$
Giải thích các bước giải:
1/
Ta có: $n_X = 0,03\ mol, n_{NaOH} = 0,06\ mol$
Nhận thấy: $n_{NaOH} = 2n_{\text{amino axit}}$ nên X có 2 nhóm $-COOH$
Hay X có dạng: $(H_2N)_xR(COOH)_2$
PTHH: $(H_2N)_xR(COOH)_2 + 2NaOH \to (H_2N)_xR(COONa)_2 + 2H_2O$
Ta có: $M_{\text{muối}} = \dfrac{5,31}{0,03} = 177$
$\to 16x + M_R = 43$
$\to x=1,\ R= 27 (C_2H_3)$
Vậy X là: $H_2N-CH_2-CH(COOH)_2$ hay $C_4H_7O_2N$
2/
PTHH: $H_2NRCOOH + NaOH \to H_2NRCOONa + H_2O$
Ta có: $\dfrac{15}{16+M_R+45} = \dfrac{19,4}{16+M_R + 67}$
$\to M_R = 14 (CH_2)$
Vậy X là: $H_2N-CH_2-COOH$ hay $C_2H_5O_2N$
3/
Xét riêng với TH aminoaxit X có dạng $H_2NRCOOH$
Tương tự với câu 2 ta được: $\dfrac{3,75}{16+M_R+45} = \dfrac{4,85}{16+M_R + 67}$
$\to M_R = 14 (CH_2)$
Vậy X là: $H_2N-CH_2-COOH$ hay $C_2H_5O_2N$
4/
PTHH: $H_2NRCOOH + HCl \to ClH_3NRCOOH$
Ta có: $n_{ClH_3NRCOOH} = n_{H_2NRCOOH} = 0,1\ mol$
$\to M_{ClH_3NRCOOH} = \dfrac{11,15}{0,1} = 111,5$
$\to M_R = 14 (CH_2)$
Vậy X là: $H_2N-CH_2-COOH$ (Glyxin)