X là hỗn hợp 2 ankan A và B .Để đốt cháy hết 10,2g X cần 25,76 lít O2 (đktc) hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủ

X là hỗn hợp 2 ankan A và B .Để đốt cháy hết 10,2g X cần 25,76 lít O2 (đktc) hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
a.Giá trị m là
b. Công thức phân tử của A và B là

0 bình luận về “X là hỗn hợp 2 ankan A và B .Để đốt cháy hết 10,2g X cần 25,76 lít O2 (đktc) hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủ”

  1. Đáp án:

     `a,m_{CaCO_3}=70(g)`

    `b,C_3H_8` và `C_4H_10`

    Giải thích các bước giải:

    Gọi 2 ankan lần lượt là `C_xH_(2x+2)` và `C_yH_(2y+2)` `(x<y)`

     Gọi ankan trung bình của hỗn hợp là `C_nH_(2n+2)`

    `n_{O_2}=\frac{25,76}{22,4}=1,15(mol)`

    $C_nH_(2n+2)+\frac{3n+1}{2}O_2\xrightarrow{t^o}nCO_2+(n+1)H_2O$

    Theo phương trình

    `n_{C_nH_(2n+2)}=\frac{n_{O_2}}{\frac{3n+1}{2}}=\frac{2,3}{3n+1}`

    `=>M_{C_nH_(2n+2)}=\frac{10,2}{\frac{2,3}{3n+1}}=\frac{102}{23}(3n+1)`

    `=>14n+2=\frac{306n}{23}+\frac{102}{23}`

    `=>n=3,5`

    Theo phương trình

    `n_{CO_2}=0,7(mol)`

    `CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

    Theo phương trình

    `n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,7(mol)`

    `=>m=m_{CaCO_3}=0,7.100=70(g)`

    `b,`

    Ta có `x<3,5<y`

    `=>x<=3`

    `y>=4`

    `=>` 2 ankan là `C_3H_8` và `C_4H_10`

    Bình luận
  2. a,

    Quy đổi X gồm $CH_4$ (x mol), $CH_2$ (y mol)

    $\Rightarrow 16x+14y=10,2$            $(1)$

    $n_{O_2}=\dfrac{25,76}{22,4}=1,15(mol)$

    $CH_4+2O_2\buildrel{{t^o}}\over\to CO_2+2H_2O$

    $CH_2+1,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to CO_2+H_2O$

    $\Rightarrow 2x+1,5y=1,15$              $(2)$

    $(1)(2)\Rightarrow x=0,2; y=0,5$

    Bảo toàn $C$:

    $n_{CaCO_3\downarrow}=n_{CO_2}=n_{CH_4}+n_{CH_2}=0,7(mol)$

    $\to m=0,7.100=7g$

    b,

    Số nhóm metylen trung bình:

    $\dfrac{0,5}{0,2}=2,5$

    Suy ra 1 ankan có $2CH_2$, 1 ankan có $3CH_2$

    Vậy CTPT 2 ankan là $C_3H_8, C_4H_{10}$.

    Bình luận

Viết một bình luận