Lắc kĩ 1,6 gam bột Cứ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Agno3 0,2M và fe(no3)3 0,15M được dung dịch A và kết tủa B. Tính khối lượng kết tủa B, nồng độ các chất trong dd A.
Lắc kĩ 1,6 gam bột Cứ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Agno3 0,2M và fe(no3)3 0,15M được dung dịch A và kết tủa B. Tính khối lượng kết tủa B, nồng độ các chất trong dd A.
Đáp án:
2,64g
0,175M
0,15M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{Cu}} = \dfrac{{1,6}}{{64}} = 0,025\,mol\\
\text{ Cu phản ứng với $AgNO_3$ trước sau đó mới phản ứng với $Fe(NO_3)_3$}\\
{n_{AgN{O_3}}} = 0,1 \times 0,2 = 0,02\,mol\\
Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag(1)\\
\dfrac{{0,025}}{1} > \dfrac{{0,02}}{2} \Rightarrow Cu \text{ dư}\\
{n_{Cu}} \text{ dư}= 0,025 – \dfrac{{0,02}}{2} = 0,015\,mol\\
{n_{Ag}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,02\,mol\\
{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}(1)}} = \dfrac{{0,02}}{2} = 0,01\,mol\\
{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,1 \times 0,15 = 0,015\,mol\\
2Fe{(N{O_3})_3} + Cu \to 2Fe{(N{O_3})_2} + Cu{(N{O_3})_2}(2)\\
\dfrac{{0,015}}{2} < \dfrac{{0,015}}{1} \Rightarrow Cu \text{ dư}\\
{n_{Cu}} \text{ dư}= 0,015 – \dfrac{{0,015}}{2} = 0,0075\,mol\\
{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}(2)}} = \dfrac{{0,015}}{2} = 0,0075\,mol\\
{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,015\,mol\\
{m_B} = {m_{Cu}} \text{ dư}+ {m_{Ag}} = 0,0075 \times 64 + 0,02 \times 108 = 2,64g\\
{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,01 + 0,0075 = 0,0175\,mol\\
{C_M}Cu{(N{O_3})_2} = \dfrac{{0,0175}}{{0,1}} = 0,175M\\
{C_M}Fe{(N{O_3})_2} = \dfrac{{0,015}}{{0,1}} = 0,15M
\end{array}\)