lai bộ mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt thỏi được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 7

lai bộ mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt thỏi được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt thỏi.
Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ và viết sơ đồ lai từ P đến F2

0 bình luận về “lai bộ mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt thỏi được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 7”

  1. – P thuần chủng, mang 2 cặp tính trạng tương phản, $F_{1}$ toàn lông dài, mắt bình thường

    → Lông dài là tính trạng trội so với tính trạng lông ngắn.

        Mắt bình thường là tính trạng trội so với tính trạng mắt thỏi.

    – Quy ước: Gen A – dài, gen a – ngắn

                      Gen B – bình thường, gen b – thỏi

    – Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở $F_{2}$, ta có:

    + $\frac{Dài}{Ngắn}=\frac{3}{1}$

    + $\frac{Bình thường}{Thỏi}=\frac{3}{1}$

    → Tỉ lệ chung ở $F_{2}$ là (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 $\neq$ 3 : 1 (TLKH ở $F_{2}$).

    → Phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết.

    → P: $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{ab}{ab}$.

    – Sơ đồ lai:

    $P_{t/c}$ : Lông dài, mắt bình thường ($\frac{AB}{AB}$) x lông ngắn, mắt thỏi ($\frac{ab}{ab}$)

    G:        AB                     ab

    $F_{1}$: $\frac{AB}{ab}$ (100% lông dài, mắt bình thường)

    $F_{1}$ x $F_{1}$: Lông dài, mắt bình thường ($\frac{AB}{ab}$) x lông dài, mắt bình thường ($\frac{AB}{ab}$)

    G:                ABab                                                   ABab                    

    $F_{1}$: $\frac{AB}{AB}$, $\frac{AB}{ab}$, $\frac{AB}{ab}$, $\frac{ab}{ab}$

    TLKG: $1\frac{AB}{AB}: 2\frac{AB}{ab}: 1\frac{ab}{ab}$

    TLKH: 3 lông dài, mắt bình thường: 1 lông ngắn, mắt thỏi.

    Bình luận
  2. Đáp án:

    – Lai bố mẹ thuần chủng lông dài mắt bình thường với lông ngắn mắt thỏi thu được F1 toàn lông dài mắt bình thường

    → Tính trạng Lông dài, Mắt bình thường là các tính trạng trội

    * Quy ước:

    A – Lông dài                              a – Lông ngắn

    B – Mắt bình thường                 b – Mắt thỏi

    – F1 đồng tính kiểu hình lông dài mắt bình thường

    → P thuần chủng kiểu gen

    ⇒ P có kiểu gen `{AB}/{AB} × {ab}/{ab}`

    – Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:

    Lông dài : Lông ngắn = 75% : 25% = 3 : 1

    Mắt bình thường : Mắt thỏi = 75% : 25% = 3 : 1

    – Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

    (3 : 1) : (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 $\neq$ 3 : 1 (Khác với tỉ lệ ở đề bài)

    ⇒ Các gen di truyền theo quy luật Di truyền liên kết

    * Sơ đồ lai:

    P:       `{AB}/{AB}`                       ×                     `{ab}/{ab}`

    `G_P`:         AB                                                  ab

    F1:                                   `{AB}/{ab}`

    + Tỉ lệ kiểu gen: 100% `{AB}/{ab}`

    + Tỉ lệ kiểu hình: 100% Lông dài mắt bình thường

    F1 × F1:           `{AB}/{ab}`                          ×                           `{AB}/{ab}`

    `G_{F_1}`:           AB; ab                                                       AB; ab

    F2:                                        `{AB}/{AB}`; `{AB}/{ab}`; `{AB}/{ab}`; `{ab}/{ab}`

    + Tỉ lệ kiểu gen: `1“{AB}/{AB}` : `2“{AB}/{ab}` : `1“{ab}/{ab}`

    + Tỉ lệ kiểu hình: 75% Lông dài mắt bình thường : 25% Lông ngắn mắt thỏi

     

    Bình luận

Viết một bình luận