lam giup minh bai thuc hanh sinh 9 bai 6 thuc hanh tinh xac suat xuat hien cac mat cua dong kim loai
Giup minh nhe minh can giup
lam giup minh bai thuc hanh sinh 9 bai 6 thuc hanh tinh xac suat xuat hien cac mat cua dong kim loai
Giup minh nhe minh can giup
Bảng 6.1: Thống kê kết quả gieo một đồng kim loại
Giải bài 6 thực hành sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9
Nhận xét:
– Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt ngửa khi gieo đồng kim loại là xấp xỉ 1:1
– Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:1
– Khi cơ thể lai F có kiểu gen Aa giảm phân cho hai loại giao tử mang gen A và a với xác suất ngang nhau.
– Công thức tính xác suất: P(A) = P(a) = 1/2 hay 1A : 1
Bảng 6.2. Thống kê kết quả gieo hai đồng kim loại
Giải bài 6 thực hành sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9
Nhận xét:
– Tỉ lệ xuất hiện khi gieo 2 đồng kim loại là xấp xỉ 1:2:1
– Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:2:1 hoặc 1/4 : 1/2 : 1/4
– Giải thích theo công thức tính sác xuất:
Giải bài 6 thực hành sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9
– Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định bởi sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái có tỉ lệ ngang nhau.
Đáp án:
Nhận xét:
– Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt ngửa khi gieo đồng kim loại là xấp xỉ 1:1
– Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:1
– Khi cơ thể lai F có kiểu gen Aa giảm phân cho hai loại giao tử mang gen A và a với xác suất ngang nhau.
– Công thức tính xác suất: P(A) = P(a) = 1/2 hay 1A : 1a
Nhận xét:
– Tỉ lệ xuất hiện khi gieo 2 đồng kim loại là xấp xỉ 1:2:1
– Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:2:1 hoặc 1/4 : 1/2 : 1/4
– Giải thích theo công thức tính sác xuất:
P(SS)1/2*1/2=1/4
P(SN)1/2*1/2=1/4
P(NS)1/2*1/2=1/4
P(NN)1/2*1/2=1/4
==>P(SS)=1/4
P(SN)=1/2
P(NN)=1/4
– Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định bởi sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái có tỉ lệ ngang nhau.
Giải thích các bước giải: