Lan(spend) most of her time with Lien, her best friend.
Tam(watch) TV every night
you (do) the homwork yet.
It is very exciting (see) that film.
Lan(spend) most of her time with Lien, her best friend.
Tam(watch) TV every night
you (do) the homwork yet.
It is very exciting (see) that film.
1. Lan spends most of her time with Lien, her best friend.
2. Tam watches TV every night.
→ có ‘every night’ ⇒ HTĐ
3. Have you done the homwork yet?
→ co ‘yet’ ⇒ HTHT – dạng nghi vấn câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + V3/ed .. ?
4. It is very exciting to see that film.
→ It + is/was + Adj + ( for + O ) + to_V
1. Lan(spend) most of her time with Lien, her best friend.
→ Lan spends most of her time with Lien, her best friend.
Giải thích: câu trên thuộc cấu trúc thì hiện tại đơn:
S + V(s/es) + …
Vì “Lan” là đại từ nhân xưng ngôi số ít nên “spend” cần phải thêm s.
2. Tam (watch) TV every night.
→ Tam watches TV every night.
Giải thích: câu trên thuộc cấu trúc thì hiện tại đơn:
– Dấu hiệu nhận biết: “every night”
– Cấu trúc: S + V(s/es) + ….
Vì “Tam” là đại từ nhân xưng ngôi số ít nên “watch” cần phải thêm es.
3. you (do) the homwork yet.
→ You haven’t done homework yet.
→ Have you done homework yet?
Giải thích: câu trên thuộc cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định/nghi vấn:
– Dấu hiệu nhận biết: “yet”
– Cấu trúc: S + have/has + not + PII + …
Have/has + S + PII + …?
5. It is very exciting (see) that film.
→ It is very exciting to see that film.
Giải thích: sau Adj là to – V.
S + to be + Adj + to V + …