Lập bảng thống kê các sự kiện lớn của lịch sử Việt Nam thời Ngô Đinh Tiền Lê 30/11/2021 Bởi Allison Lập bảng thống kê các sự kiện lớn của lịch sử Việt Nam thời Ngô Đinh Tiền Lê
938 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa 965-967 Loạn 12 sứ quân. 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”. 968-980 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư 981 Lê Hoàn đánh bại quân Tống 981-1009 Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư Bình luận
938 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa 965-967 Loạn 12 sứ quân. 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”. 968-980 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư 981 Lê Hoàn đánh bại quân Tống 981-1009 Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long 1042 Nhà Lý ban hành Hình thư 1054 Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt. 1070 Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử 1076 Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi 1226: Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần 1230: nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật 1253: Lập Quốc học viện và Giảng võ đường 1258: Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất 1285: Chiến thắng quân Nguyên lần hai 1288: Chiến thắng quân Nguyên lần ba 1400: Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ. 1401: Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu. 1406: Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta. 1407: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại. 1418: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, do Lê Lợi lãnh đạo, bùng nổ. 1427: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi. 1428: Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt. 1442: Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức. 1483: Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức. 1511: Khởi nghĩa Trần Tuân. 1516: Khởi nghĩa Trần Cảo. 1527: Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc. 1543-1592: Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều. 1592: Nhà Mạc sụp đổ. 1627-1672: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng. 1739-1769: Khởi nghĩa Hoàng Công Chất. 1740-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương. 1741-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Châu. 1771: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo. 1777: Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong. 1785: Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm – Xoài Mút. 1786: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh. 1789: Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh. 1789-1792: Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ. 1792: Quang Trung đột ngột qua đời. 1802: Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập. 1804: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam, kinh đô đóng ở Phú Xuân (Huế). 1815: Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Bộ luật Gia Long). 1820: Minh Mạng lên ngôi hoàng đế. 1821-1827: Khởi nghĩa Phan Bá Vành. 1831-1832: Nhà Nguyễn thời Minh Mạng sắp xếp lại đơn vị hành chính trong cả nước. 1833-1835: Khởi nghĩa Lê Văn Khôi. 1838: Quốc hiệu Đại Nam. 1854-1856: Khởi nghĩa Cao Bá Quát. 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà-Đà Nẵng. Bình luận
938 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa
965-967 Loạn 12 sứ quân.
968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”.
968-980 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
981 Lê Hoàn đánh bại quân Tống
981-1009 Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư
938 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa
965-967 Loạn 12 sứ quân.
968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”.
968-980 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
981 Lê Hoàn đánh bại quân Tống
981-1009 Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư
1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý
1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long
1042 Nhà Lý ban hành Hình thư
1054 Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.
1070 Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử
1076 Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long
1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi
1226: Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần
1230: nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật
1253: Lập Quốc học viện và Giảng võ đường
1258: Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất
1285: Chiến thắng quân Nguyên lần hai
1288: Chiến thắng quân Nguyên lần ba
1400: Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ.
1401: Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu.
1406: Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta.
1407: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.
1418: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, do Lê Lợi lãnh đạo, bùng nổ.
1427: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.
1428: Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt.
1442: Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức.
1483: Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức.
1511: Khởi nghĩa Trần Tuân.
1516: Khởi nghĩa Trần Cảo.
1527: Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc.
1543-1592: Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều.
1592: Nhà Mạc sụp đổ.
1627-1672: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng.
1739-1769: Khởi nghĩa Hoàng Công Chất.
1740-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
1741-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Châu.
1771: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo.
1777: Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
1785: Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm – Xoài Mút.
1786: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh.
1789: Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.
1789-1792: Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ.
1792: Quang Trung đột ngột qua đời.
1802: Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập.
1804: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam, kinh đô đóng ở Phú Xuân (Huế).
1815: Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Bộ luật Gia Long).
1820: Minh Mạng lên ngôi hoàng đế.
1821-1827: Khởi nghĩa Phan Bá Vành.
1831-1832: Nhà Nguyễn thời Minh Mạng sắp xếp lại đơn vị hành chính trong cả nước.
1833-1835: Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.
1838: Quốc hiệu Đại Nam.
1854-1856: Khởi nghĩa Cao Bá Quát.
1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà-Đà Nẵng.