Lập công thức phân tử của khí A chứa 85,712 C và 14,19 % H. Biết tỉ khối của khí A so với khí H là 14 14/08/2021 Bởi Margaret Lập công thức phân tử của khí A chứa 85,712 C và 14,19 % H. Biết tỉ khối của khí A so với khí H là 14
Đáp án: $C_2H_4$ Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}{M_A} = 14 \times {M_{{H_2}}} = 14 \times 2 = 28\,g/mol\\{m_C} = 28 \times 85,712\% = 24g\\{m_H} = 28 – 24 = 4g\\{n_C} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2\,mol\\{n_H} = \dfrac{4}{1} = 4\,mol\\CTHH:{C_x}{H_y}\\x:y = {n_C}:{n_H} = 2:4\\ \Rightarrow CTHH:{C_2}{H_4}\end{array}\) Bình luận
Đáp án: CTHH của khí A có dạng: CxHy Khối lượng mol của khí A là: $M_A$=$d_A/H2$.14=2.14=28 (g/mol) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A: $m_C$=$\frac{85,712.28}{100}$≈24 (g) $m_H$=$\frac{14,19.28}{100}$≈4 (g) Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A: $n_C$=$\frac{m_C}{M_C}$ =$\frac{24}{12}$ =2 (mol) ⇒x=2 $n_H$=$\frac{m_H}{M_H}$ =$\frac{4}{1}$ =4 (mol) ⇒x=4 Vậy CTHH đúng của khí A là: C2H4 Bình luận
Đáp án:
$C_2H_4$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{M_A} = 14 \times {M_{{H_2}}} = 14 \times 2 = 28\,g/mol\\
{m_C} = 28 \times 85,712\% = 24g\\
{m_H} = 28 – 24 = 4g\\
{n_C} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2\,mol\\
{n_H} = \dfrac{4}{1} = 4\,mol\\
CTHH:{C_x}{H_y}\\
x:y = {n_C}:{n_H} = 2:4\\
\Rightarrow CTHH:{C_2}{H_4}
\end{array}\)
Đáp án:
CTHH của khí A có dạng: CxHy
Khối lượng mol của khí A là:
$M_A$=$d_A/H2$.14=2.14=28 (g/mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
$m_C$=$\frac{85,712.28}{100}$≈24 (g)
$m_H$=$\frac{14,19.28}{100}$≈4 (g)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
$n_C$=$\frac{m_C}{M_C}$ =$\frac{24}{12}$ =2 (mol) ⇒x=2
$n_H$=$\frac{m_H}{M_H}$ =$\frac{4}{1}$ =4 (mol) ⇒x=4
Vậy CTHH đúng của khí A là: C2H4