. Lấy gà tăng trọng nhanh, lông đốm giao phối với gà tăng trọng chậm, lông trắng; ở F1 thu được 100% gà tăng trọng nhanh, lông đốm.
a. Xác định kiểu gen ở P
b. Đem giao phối gà F1 với 1 loại gà tăng trọng nhanh, lông trắng; ở F2 thu được gà tăng trọng chậm, lông trắng. Xác định kiểu gen gà được đem giao phối với gà F1.
Đáp án:
Lấy gà tăng trọng nhanh, lông đốm giao phối với gà tăng trọng chậm, lông trắng ở F1 thu được :
100% gà tăng trọng nhanh, lông đốm.
==>tăng tỉ trọng nhanh trội so với tăng tỉ trọng chậm
==>Lông đốm trội so với lông trắng
Quy ước gen
A quy định tăng tỉ trọng nhanh , a quy định tăng tỉ trọng chậm
B quy định Lông đốm , b quy định lông trắng
a. Kiểu gen ở P : AABB x aabb
b. Đem giao phối gà F1: AaBb với 1 loại gà tăng trọng nhanh, lông trắng A−bb ở F2 thu được gà tăng trọng chậm, lông trắng suy ra cả 2 cơ thê đều cho giao tử ab
==>cơ thể đem lai với F1 là Aabb
Lấy gà tăng trọng nhanh, lông đốm giao phối với gà tăng trọng chậm, lông trắng; ở $F1$ thu được $100$% gà tăng trọng nhanh, lông đốm.
Suy ra tăng tỉ trọng nhanh trội so với tăng tỉ trọng chậm
Lông đốm trội so với lông trắng
Quy ước gen
A : tăng tỉ trọng nhanh , a : tăng tỉ trọng chậm
B : Lông đốm , a : lông trắng
a. Xác định kiểu gen ở $P$ : $AABB$ x $aabb$
b. Đem giao phối gà $F1$ : $AaBb$ với 1 loại gà tăng trọng nhanh, lông trắng $A-bb$ ở $F2$ thu được gà tăng trọng chậm, lông trắng suy ra cả 2 cơ thê đều cho giao tử ab
Vậy cơ thể đem lai với $F1$ là $Aabb$