m=1kg,$u_{t}$=0,2;g=10m/$s^{2}$,$v_{0}$=0,$F_{k}$=10N Xđ a,v, s sau 20(s)

m=1kg,$u_{t}$=0,2;g=10m/$s^{2}$,$v_{0}$=0,$F_{k}$=10N
Xđ a,v, s sau 20(s)

0 bình luận về “m=1kg,$u_{t}$=0,2;g=10m/$s^{2}$,$v_{0}$=0,$F_{k}$=10N Xđ a,v, s sau 20(s)”

  1. Đáp án:

    $a=8m/s^2$

    $v=160m/s$

    $s=1600m$

    Giải thích các bước giải:

    Chọn hệ trục tọa độ Oxy

    Chiều dương là chiều chuyển động

    Áp dụng định luật II Niuton ta có

    $\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_k}+\vec{F_{mst}}=m.\vec{a}$

    Chiếu lên Oy ta có :

    $N-P=0→N=P=mg=1.10=10N$

    Chiếu lên Ox ta có :

    $-F_{mst}+F_k=m.a$

    $→a=\dfrac{F_k-F_{mst}}{m}=\dfrac{F_k-N.μ_t}{m}$

    $=\dfrac{10-10.0,2}{1}=8m/s^2$

    Vận tốc của vật sau khi chịu tác dụng của lực kéo

    $v=v_o+at=0+8.20=160m/s$

    Quãng đường vật di chuyển sau 20s

    $s=v_ot+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.8.20^2=1600m$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a = 8m/{s^2}\\
    v = 160m/s\\
    s = 1600m
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    Gia tốc của vật là:

    \(\begin{array}{l}
    F – {F_{ms}} = ma\\
     \Rightarrow a = \dfrac{{F – {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{F – \mu mg}}{m} = \dfrac{{10 – 0,2.1.10}}{1} = 8m/{s^2}
    \end{array}\)

    Vận tốc của vật sau 20s là:

    \(v = {v_0} + at = 0 + 8.20 = 160m/s\)

    Quảng đường đi được sau 20s là:

    \(s = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}{.8.20^2} = 1600m\)

    Bình luận

Viết một bình luận