Mạng cốt tinh. Ý nghĩa của mạng cốt tinh là gì?

HẢI TRUNG KIM (vàng trong biển)

1. Tuổi Giáp Tý (1924, 1984)

Vận số: Ốc thượng chi thử (chuột ở nóc nhà)

Là người thông minh lanh lợi, mệnh số tài giỏi, học ít hiểu nhiều, hữu thủy vô chung, tính nết nóng nảy, tuổi nhỏ bị tai ương, cha mẹ không dưỡng, anh em ít nhờ, con cái hình khắc, nam có vợ đảm đang, nữ có chồng giỏi giang.

2. Tuổi Ất Sửu (1925, 1985)

Vận số: Hải nội chi ngưu (trâu trong biển)

Là người cần cù, chịu khó, mệnh số hòa thuận, tính tình khẳng khái, thuở nhỏ dựa cha mẹ, lớn phải bôn ba, vợ chồng bình bình, con cái đông đúc, nữ mạng hiền lương.

LƯ TRUNG HỎA (lửa trong lò)

1. Tuổi Bính Dần (1926, 1986)

Vận số: Sơn lâm chi hổ (cọp trong rừng)

Là người bạo dạn hiểu việc, thông minh, lanh lợi học ít hiểu nhiều, tâm tính bất định, đối đáp nhanh nhạy, thân nhàn tâm thẳng, lợi về đường làm quan, được thân cận quý nhân.

2. Tuổi Đinh Mão (1927, 1987)

Vận số: Vọng nguyệt chi miêu (mèo nhìn trăng)

Là người đối đáp giỏi giang, khéo léo thông minh, yên ổn may mắn, làm việc siêng năng, y lộc không thiếu, nam mạng có phúc phận, nữ mạng ăn nói giỏi giang.

ĐẠI LÂM MỘC (cây rừng lớn)

1. Tuổi Mậu Thìn (1928, 1988)

Vận số: Thanh ôn chi long (rồng trong sạch, ôn hòa)

Là người hữu khẩn vô tâm, lương duyên tốt đẹp, tính tính vui vẻ, lợi về đường làm quan và dễ thân cân người quyền quý, con cái không ít, nữ mạng hiền lương, vương phu ích tử.

2. Tuổi Kỷ Tỵ (1929, 1989)

Vận số: Phúc khí chi xà (rắn có phúc khí)

Là người thông minh lanh lợi. phúc lộc dồi dào, có đại công danh, vợ chồng hòa thuận, việc làm như ý, nam có danh tiếng lại giỏi mưu cơ, nhanh nhẹn tháo vát; nữ mạng số giàu sang, nhu thuận.

LỘ BÀNG THỔ (Đất bên đường)

1. Tuổi Canh Ngọ (1930, 1990)

Vận số: Thất lý chi mã (ngựa trong nhà)

Là người y lộc dồi dào, mệnh số nhiều phúc khí, miệng nhanh tâm thẳng, lợi về đường làm quan và dễ thân cận người quyền quý, nam mạng trị gia nghiêm, tính tình cố chấp, được người kính phục, nữ mạng vượng phu ích tử, dáng người xinh đẹp.

2. Tuổi Tân Mùi (1931, 1991)

Vận số: Đắc lộc chi dương (dê có lộc)

Là người lòng dạ khoan dung, mệnh số hiển vinh, người có chí khí, thời trẻ nhiều tai biến, vợ chồng hòa thuận, nữ mạng trị gia hưng vượng, nam mạng lập nên cơ nghiệp.

KIẾM PHONG KIM (Vàng chuôi kiếm)

1. Tuổi Nhâm Thân (1932, 1992)

Vận số: Thanh tú chi hầu (khỉ thanh tú)

Là người thông minh khéo léo, mệnh phú quý, lắm mưu nhiều mẹo, có phận công danh, nam gặp vợ hiền đức, tính tình nhanh nhẹn, nữ mạng dung mạo diễm lệ.

2. Tuổi Quý Dậu (1933, 1993)

Vận số: Lâu túc kê (gà đậu trên lầu gác)

Là người mệnh có bình ổn, y lộc đủ dùng, tâm trực công bằng, nói năng sắc sảo, ít gần bà con thân thuộc, đối nhân bình đẳng, tính không tham lam, tuổi già hưng vượng, nữ mạng có số giúp chồng hưng gia lập thế.

SƠN ĐẦU HỎA (Lửa trên núi)

1. Tuổi Giáp Tuất (1934, 1994)

Vận số: Thủ thân chi cẩu (chó giữ mình)

Là người phúc lộc có dư, thanh danh lẫy lừng, nói năng nhanh nhẹn, thân nhàn tâm nhọc, có quyền bính và nhiều trí mưu, nữ mạng vượng phu ích tử, có mạng số làm ra tiền.

2. Tuổi Ất Hợi (1935, 1995)

Vận số: Quá vãng chi trư (lợn hay đi)

Là người bản tính hòa thuận, tuổi nhỏ đa tài, cha mẹ có hình khắc nhưng vô hại, tấm lòng trung chính, tuổi già tài lộc hưng vượng, con cái xung khắc, có con muộn mới tốt.

GIÁNG HẠ THỦY (Nước khe suối)

1. Tuổi Bính Tý (1936, 1996)

Vận số: Điền nội chi thử (chuột trong ruộng)

Là người tính tình mạnh dạn, y lộc dồi dào, quyền bính mưu cơ, tuổi trẻ bình bình, trung niên thành tựu, tuổi già rất tốt, nữ mạng nói quá nhiều cần nên an phận.

2. Tuổi Đinh Sửu (1937, 1997)

Vận số: Hồ nội chi ngưu (trâu trong hồ nước)

Là người đối nhân hòa mục, y lộc dồi dào, trẻ có tiền của, về già khó khăn, có con gái đầu lòng thì tốt, con muộn càng hay, vợ chồng hòa thuận, nữ mạng hiền lương, có số vượng phu ích tử.

Xem thêm: 

Viết một bình luận