Mắt của một người nhìn rõ vật cách mắt từ 20 cm đến 80 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt người đó là; A: 20 cm. B: 80 cm. C: 100 cm. D: 60 cm. Trên k

Mắt của một người nhìn rõ vật cách mắt từ 20 cm đến 80 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt người đó là;
A:
20 cm.
B:
80 cm.
C:
100 cm.
D:
60 cm.
Trên kính lúp A và kính lúp B có ghi lần lượt là “2X” và “3X”. Gọi fA và fB là tiêu cự của kính A và kính B. Tỉ số fA / fB bằng;
A:
3/2.
B:
1/2.
C:
1/3.
D:
2/3.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 16cm, một nguồn sáng điểm S được đặt nằm trên trục chính của thấu kính đó và cho ảnh S’ trùng với một tiêu điểm chính. Vậy S đặt cách thấu kính một khoảng bằng;

A:
8 cm.
B:
16cm.
C:
48cm.
D:
24 cm.
Vật kính của một máy ảnh có tiêu cự 4 cm. Dùng máy ảnh này để chụp một người đứng cách máy 2,4 m. Muốn có ảnh hiện rõ nét trên phim thì khoảng các từ phim đến vật kính có giá trị xấp xỉ bằng;
A:
4,3 cm.
B:
4,1 cm.
C:
4,2 cm.
D:
4,4 cm.

0 bình luận về “Mắt của một người nhìn rõ vật cách mắt từ 20 cm đến 80 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt người đó là; A: 20 cm. B: 80 cm. C: 100 cm. D: 60 cm. Trên k”

Viết một bình luận