Màu quả đỏ ở cà chua do gen A quy định. Màu quả vàng ở cà chua do gen a quy định, quả trong do gen B, quả dẹt do thân b. Thân cao do gen D, thân thấp do gen d quy định. Cây đồng hợp tử về các cặp tính trạng quả đỏ, tròn cao giao phấn với cây quả vàng, dẹt, thấp. Không viết SĐL hãy xác định phần tỉ lệ nào ở F2 có:
a. Quả đỏ, dẹt, cao
b. Quả vàng, tròn, thấp
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội
d. Dị hợp về 3 cặp gen
Cây đồng hợp tử về tính trạng đỏ, tròn, cao : $AABBDD$
Cây quả vàng, dẹt, thấp : $aabbdd$
`→“100%` đỏ, tròn, cao `AaBbDd`
`*` `F_1 × F_1` `=` `AaBbDd` `×` `AaBbDd` `→` `F_2`
`-` `Aa` `×` `Aa` `=` `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa`
`-` `Bb` `×` `Bb` `=` `1/4BB : 1/2Bb : 1/4`$bb$
`-` `Dd` `×` `Dd` `=` `1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd`
a. Tỉ lệ `F_2` Đỏ, dẹt, cao :
$A-bbD-$ `=` `(1/4+1/2)A-. 1/4`$bb$`.(1/4+1/2)D-` `=9/64`
b. Tỉ lệ `F_2` Vàng, tròn, thấp :
`aaB-dd` `=` `1/4aa.(1/4+1/2)B-. 1/4dd` `=3/64`
c. Tỉ lệ `F_2` đồng hợp về `3` cặp gen trội :
$AABBDD$ `=1/4`$AA$`. 1/4BB. 1/4DD=1/64`
d. Tỉ lệ `F_2` dị hợp về `3` cặp gen: `AaBbDd` `= 1/2Aa. 1/2Bb. 1/2Dd=1/8`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cây đồng hợp tử về tính trạng đỏ, tròn, cao : AABBDDAABBDD
Cây quả vàng, dẹt, thấp : aabbddaabbdd
→→100%100% đỏ, tròn, cao AaBbDdAaBbDd
⋅⋅ F1×F1F1×F1 == AaBbDdAaBbDd ×× AaBbDdAaBbDd →→ F2F2
−– AaAa ×× AaAa == 1414AAAA :12Aa:14aa:12Aa:14aa
−– BbBb ×× BbBb == 14BB:12Bb:1414BB:12Bb:14bbbb
−– DdDd ×× DdDd == 14DD:12Dd:14dd14DD:12Dd:14dd
a. Tỉ lệ F2F2 Đỏ, dẹt, cao :
A−bbD−A−bbD− == (14+12)A−.14(14+12)A-.14bbbb.(14+12)D−.(14+12)D- =964=964
b. Tỉ lệ F2F2 Vàng, tròn, thấp :
aaB−ddaaB-dd == 14aa.(14+12)B−.14dd14aa.(14+12)B-.14dd =364=364
c. Tỉ lệ F2F2 đồng hợp về 33 cặp gen trội :
AABBDDAABBDD =14=14AAAA.14BB.14DD=164.14BB.14DD=164
d. Tỉ lệ F2F2 dị hợp về 33 cặp gen: AaBbDdAaBbDd =12Aa.12Bb.12Dd=18=12Aa.12Bb.12D