Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của
A:
dòng điện xoay chiều và cả một chiều không đổi.
B:
dòng điện một chiều không đổi.
C:
dòng điện không đổi.
D:
dòng điện xoay chiều.
36
Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là
A:
cây bên đường.
B:
đoàn tàu.
C:
bầu trời.
D:
đường ray.
37
Chiếu một chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là chùm sáng
A:
hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính.
B:
song song với trục chính.
C:
phân kì có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính.
D:
hội tụ tại tiêu cự của thấu kính.
38
Thả một miếng gỗ vào trong một chậu đựng chất lỏng thì thấy phần miếng gỗ ngập trong chất lỏng bằng có thể tích bằng một nửa thể tích của cả miếng gỗ. Biết trọng lượng riêng của gỗ 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là
A:
1200N/m3.
B:
6000N/m3.
C:
3000N/m3.
D:
12000N/m3.
39
Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R1 = 30
Ω
, R2 = 20
Ω
. Mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế U = 120 V thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng
A:
4 A
B:
6 A
C:
4,2 A
D:
2,4 A
40
Một vật chuyển động, trong thời gian t đi được quãng đường có chiều dài S. Độ lớn vận tốc của vật được tính bằng công thức
A:
v = 1/S.t.
B:
v = S.t
C:
v = S/t.
D:
v = t/S.
41
Dùng một kính lúp có tiêu cực để quan sát vật nhỏ AB cách thấu kính một đoạn là d, thu được ảnh A’B’ là ảnh ảo. Mối quan hệ giữa và d là
A:
.
B:
.
C:
.
D:
.
42
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động do quán tính?
A:
hòn đá lăn từ trên đỉnh núi cao xuống đất.
B:
xe máy chạy trên đường ngang.
C:
Xe đạp vẫn chạy trên đường ngang sau khi thôi không đạp xe nữa.
D:
Sau khi dời khỏi cành cây, chiếc lá chao liệng và rơi từ trên cao xuống.
43
Trường hợp nào dưới đây lực vừa gây ra biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động?
A:
Một vật đang rơi từ trên cao xuống.
B:
Dùng tay nén 2 đầu của một lò xo xoắn.
C:
Chiếc vợt đập vào quả bóng ten nít.
D:
Khi hãm phanh, xe đạp chạy chậm dần.
44
Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực vào vật
A:
có phương bất kỳ so với vận tốc.
B:
có phương vuông góc với với vận tốc.
C:
cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
D:
cùng phương ngược chiều với vận tốc.
45
Một đoạn mạch gồm hai điện trở 300 Ω và 600 Ω mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch bằng
A:
900 Ω.
B:
250 Ω.
C:
300 Ω.
D:
200 Ω.
46
Một dòng điện chạy qua một dây điện trở có cường độ I = 2 A thì nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t = 1 phút là 1200 J. Điện trở của dây bằng
A:
0,25 Ω.
B:
4 Ω.
C:
5 Ω.
D:
0,5 Ω.
47
Nhiệt năng của một vật là
A:
động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
B:
tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C:
thế năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
D:
tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
48
Khi so sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì, nhận định nào dưới đây không đúng?
A:
Ảnh ảo tạo bởi hai thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ luôn cùng chiều với vật.
B:
Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật, tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
C:
Ảnh ảo tạo bởi hai thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
D:
Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo xa thấu kính hơn vật, thấu kính phân kì cho ảnh ảo gần thấu kính hơn vật.
49
Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì cần thiết
A:
tăng điện trở của dây truyền tải điện.
B:
nâng cao hiệu điện thế trước khi truyền tải điện đi xa.
C:
tăng cường độ dòng điện đi qua đường dây truyền tải điện.
D:
hạ thấp hiệu điện thế trước khi truyền tải điện đi xa.
50
Gọi f là tiêu cự của thấu kính, khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm của thấu kính hội tụ có giá trị bằng
A:
f.
B:
4f.
C:
0,5f.
D:
2f.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
35c
36a
37a
38b
39d
400a
41a
42d
43c
44b
45d
46c
47a
48b
49a
50b
35 C
36 A
37 A
38 B
39 D
40 B
41 C
42 A
43 C
44 D
45 A
46 A
47 D
48 B
49 C
50 C