+Chất nào không tan trong nước là \(Al;Fe;Fe_2O_3\)
+Chất nào tan tạo khí không màu thoát ra là \(Na\)
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
+Chất nào tan không có khí thoát ra là \(CaO\)
\(CaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2}\)
Cho dung dịch \(NaOH\) thu được tác dụng với các rắn không tan, chất nào tan tạo khí không màu thoát ra là \(Al\); còn lại không có hiện tượng gì là \(Fe;Fe_2O_3\)
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Cho các chất rắn trên vào nước
– Tan trong nước và tạo khí là `Na`
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
– Tan vào nước không tạo khí là `CaO`
`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`
– Còn lại `Al,Fe,Fe_2O_3` là không tan trong nước
Cho các chất rắn còn lại vào dd `NaOH` dư
– Tan trong dd `NaOH` là `Al`
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2`
– Không tan trong dd `NaOH` là `Fe` và `Fe_2O_3`
Cho `2` chất rắn còn lại vào dd `HCl`
– Tan và tạo khí là `Fe`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
– Còn lại là `Fe_2O_3`
Cho mẫu thử các chất vào nước:
+Chất nào không tan trong nước là \(Al;Fe;Fe_2O_3\)
+Chất nào tan tạo khí không màu thoát ra là \(Na\)
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
+Chất nào tan không có khí thoát ra là \(CaO\)
\(CaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2}\)
Cho dung dịch \(NaOH\) thu được tác dụng với các rắn không tan, chất nào tan tạo khí không màu thoát ra là \(Al\); còn lại không có hiện tượng gì là \(Fe;Fe_2O_3\)
\(2NaOH + 2Al + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)
Cho \(HCl\) tác dụng với 2 rắn còn lại.
Rắn nào tan tạo khí không màu thoát ra là \(Fe\); rắn chỉ tan không thoát khí là \(Fe_2O_3\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(F{e_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)