Mình nhác làm quá.Nêu 10 hiện tượng khác nhau khi cho kim loại tác dụng axit.Ko cần viết pthh 26/08/2021 Bởi Lyla Mình nhác làm quá.Nêu 10 hiện tượng khác nhau khi cho kim loại tác dụng axit.Ko cần viết pthh
Bài giải: – Hiện tượng thứ nhất: Khi mùi hắc , gây ngạt $2Fe+6H_2SO_4\xrightarrow{t^o}Fe_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O $ – Hiện tượng thứ hai: không phản ứng $Ag+HCl$ ⇒ Không phản ứng – Hiện tượng thứ ba: khí không màu, hóa nâu trong không khí $Al+4HNO_3→Al(NO_3)_3+NO↑+2H_2O$ – Hiện tượng thứ tư: dung dịch màu lục nhạt ,khí không màu $Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$ – Hiện tượng thứ năm: khí không màu , gây cười $4Zn+10HNO_3→4Zn(NO_3)_2+N_2O↑+5H_2O$ – Hiện tượng thứ sáu: khí ko màu ,mùi trắng thối $4Mg+5H_2SO_4\xrightarrow{t^o}4MgSO_4+H_2S↑+4H_2O $ – Hiện tượng thứ bảy: chất rắn màu vàng sau phản ứng: $2Al+4H_2SO_4\xrightarrow{t^o}Al_2(SO_4)_3+S↓+4H_2O $ – Hiện tượng thứ tám: dung dịch ko màu, khí ko màu bay ra $Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$ – Hiện tượng thứ chín: gây nổ , khí ko màu bay ra $2Na+2HCl→2NaCl+H_2↑$ – Hiện tượng thứ mười: khí ko màu, ko cháy trong ko khí $5Zn+12HNO_3→5Zn(NO_3)_2+N_2↑+6H_2O$ Bình luận
Kim loại tác dụng với axit: – Không hiện tượng ($Cu+2HCl$) – Có khí không màu, dễ cháy bay ra, dd không màu ($Zn+HCl$) – Có khí không màu, mùi hắc bay ra, dd màu xanh lam ($Cu+H_2SO_4$ đ ra $SO_2$) – Có khí không màu, mùi trứng thối bay ra, dd không màu ($Mg+H_2SO_4$ đ ra khí $H_2S$) – Có kết tủa vàng xuất hiện, dd không màu ($Al+H_2SO_4$ đ ra $S$) – Có khí màu nâu đỏ bay ra, dd màu xanh lá ($Cu+HNO_3$ đ ra $NO_2$) – Có khí không màu, hoá nâu trong không khí bay ra, dd không màu ($Ag+HNO_3$ l ra $NO$) – Kim loại tan, không có khí, dd không màu ($Mg+HNO_3$ ra $NH_4NO_3$) – Có khí không màu không mùi, không cháy bay ra ($Mg+HNO_3$ ra $N_2$) – Có khí không màu, gây cười khi ngửi, không cháy bay ra ($Mg+HNO_3$ ra $N_2O$) – Phát nổ mạnh, có khí không màu bay ra ($Na+HCl$) Bình luận
Bài giải:
– Hiện tượng thứ nhất: Khi mùi hắc , gây ngạt
$2Fe+6H_2SO_4\xrightarrow{t^o}Fe_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O $
– Hiện tượng thứ hai: không phản ứng
$Ag+HCl$ ⇒ Không phản ứng
– Hiện tượng thứ ba: khí không màu, hóa nâu trong không khí
$Al+4HNO_3→Al(NO_3)_3+NO↑+2H_2O$
– Hiện tượng thứ tư: dung dịch màu lục nhạt ,khí không màu
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
– Hiện tượng thứ năm: khí không màu , gây cười
$4Zn+10HNO_3→4Zn(NO_3)_2+N_2O↑+5H_2O$
– Hiện tượng thứ sáu: khí ko màu ,mùi trắng thối
$4Mg+5H_2SO_4\xrightarrow{t^o}4MgSO_4+H_2S↑+4H_2O $
– Hiện tượng thứ bảy: chất rắn màu vàng sau phản ứng:
$2Al+4H_2SO_4\xrightarrow{t^o}Al_2(SO_4)_3+S↓+4H_2O $
– Hiện tượng thứ tám: dung dịch ko màu, khí ko màu bay ra
$Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$
– Hiện tượng thứ chín: gây nổ , khí ko màu bay ra
$2Na+2HCl→2NaCl+H_2↑$
– Hiện tượng thứ mười: khí ko màu, ko cháy trong ko khí
$5Zn+12HNO_3→5Zn(NO_3)_2+N_2↑+6H_2O$
Kim loại tác dụng với axit:
– Không hiện tượng ($Cu+2HCl$)
– Có khí không màu, dễ cháy bay ra, dd không màu ($Zn+HCl$)
– Có khí không màu, mùi hắc bay ra, dd màu xanh lam ($Cu+H_2SO_4$ đ ra $SO_2$)
– Có khí không màu, mùi trứng thối bay ra, dd không màu ($Mg+H_2SO_4$ đ ra khí $H_2S$)
– Có kết tủa vàng xuất hiện, dd không màu ($Al+H_2SO_4$ đ ra $S$)
– Có khí màu nâu đỏ bay ra, dd màu xanh lá ($Cu+HNO_3$ đ ra $NO_2$)
– Có khí không màu, hoá nâu trong không khí bay ra, dd không màu ($Ag+HNO_3$ l ra $NO$)
– Kim loại tan, không có khí, dd không màu ($Mg+HNO_3$ ra $NH_4NO_3$)
– Có khí không màu không mùi, không cháy bay ra ($Mg+HNO_3$ ra $N_2$)
– Có khí không màu, gây cười khi ngửi, không cháy bay ra ($Mg+HNO_3$ ra $N_2O$)
– Phát nổ mạnh, có khí không màu bay ra ($Na+HCl$)