MN GIÚP MK LM BÀI NÀY NHA
TRONG 2 BT ĐÓ AI BT LM BÀI NÀO THÌ LM NHA. DỰA VÀO CÔNG THỨC ĐỂ LM
SỰ NỔI
Công thức FA=d . V V : là thể tích phần chìm trong chất lỏng
BT
BT1/ Một cục nước đá có thể tích 360 cm3 nổi trên mặt nước. Tính thể tích phần nước đá ló ra khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là 920 kg/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
BT2/ Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong dầu
a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3
b) Biết khối lượng của vật là 0,28 kg. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
LỰC ĐẨY ACSIMET
CÔNG THỨC Fa =d . V HOẶC Fa= P-F
BT
1/ Một hòn đá có khối lượng 5kg. xác định lực đẩy lên hòn đá khi ở trong nước. cho biết trọng lượng riêng của đá bằng 2,4.10 ³N/m3 (thay số mũ 3 trên đó thành 2,4.10(4) mũ 4 nha do ko bt viết s)
Đáp án:
Thể tích phần ló ra của cục nước đá là 28,8cm³
Giải thích các bước giải:
Thể tích phần nước đá bị chìm là:
$\begin{array}{l}
{F_A} = P\\
\Leftrightarrow {d_n}{V_c} = {d_{da}}.V\\
\Leftrightarrow {d_n}{V_c} = 10{D_{da}}.V\\
\Leftrightarrow 10000.{V_c} = 10.920.360\\
\Leftrightarrow {V_c} = 331,2c{m^3}
\end{array}$
Thể tích phần nước đá ló ra mặt nước là:
$V’ = V – {V_c} = 360 – 331,2 = 28,8c{m^3}$
BT1:
Gọi thể tích phần hòn đá chìm là V1, thể tích phần hòn đá nổi là V2
Ta có PT cân bằng :
FA1=FA2⇔ dn.V1=dđ.V
⇔ 104.V1=9200.360
⇒ V2=V-V1=360-331,2=28,8(cm3)
BT2:
Trọng lượng riêng của chất lỏng:
ddầu = 10.Ddầu = 10.800 = 8000N/m3
Ta có: FA = ddầu . V/2 và P = dv.V
Vật nằm cân bằng trong chất lỏng = > P = FA
<=> dv.V = ddầu . V/2
=> dv =ddầu/2=8000/2=4000 N/m3
dv = 10.Dv = > Dv = dv/10=4000/10=400kg/m3
Vậy khối lượng riêng của chất làm quả cầu là 400kg/m3
b) Thể tích của vật:
D=m/V⇒V=m/D=0,2/400=0,0005m3
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật:
FA = 1/2.ddầu.V=12.8000.0,0005=2N
BT3:
Thể tích của hòn đá là :
Vđ=10mđ/dđ ≈ 0,002(m3)
Lực đẩy tác dụng lên hòn đá là : FA=dn.V=10000.0,002=20(N)