0 bình luận về “Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp của ARN”
Quá trình tổng hợp ARN gồm 3 giai đoạn:
– Mở đầu: Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’-5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại điểm khởi đầu phiên mã.
– Kéo dài: ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch gốc của gen theo chiều 3’-5’ tổng hợp mạch mARN theo chiều từ 5’-3’ và theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X).
– Kết thúc: Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử mARN được giải phóng.
Đặc điểm khác nhau: – NST thường + Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội. + Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. + Giống nhau ở cá thể đực và cái. + Không qui định giới tính. + Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính. –NST giới tính + Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. +Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY) +Khác nhau ở cá thể đực và cái +. Qui định giới tính +. Qui định tính trang liên quan giớ
Quá trình tổng hợp ARN gồm 3 giai đoạn:
– Mở đầu: Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’-5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại điểm khởi đầu phiên mã.
– Kéo dài: ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch gốc của gen theo chiều 3’-5’ tổng hợp mạch mARN theo chiều từ 5’-3’ và theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X).
– Kết thúc: Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử mARN được giải phóng.
Đặc điểm khác nhau:
– NST thường
+ Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội.
+ Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
+ Giống nhau ở cá thể đực và cái.
+ Không qui định giới tính.
+ Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
–NST giới tính
+ Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
+Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
+Khác nhau ở cá thể đực và cái
+. Qui định giới tính
+. Qui định tính trang liên quan giớ