mọi người cho e xin các công thức tiếng anh 10 và các ngữ pháp trọng tâm thông dụng dễ ra thi với ạ(sách mới) .Em cảm ơm nhiều ạ

mọi người cho e xin các công thức tiếng anh 10 và các ngữ pháp trọng tâm thông dụng dễ ra thi với ạ(sách mới) .Em cảm ơm nhiều ạ

0 bình luận về “mọi người cho e xin các công thức tiếng anh 10 và các ngữ pháp trọng tâm thông dụng dễ ra thi với ạ(sách mới) .Em cảm ơm nhiều ạ”

  1. Phần 1 : Thì

    Thì quá khứ hoàn thành

    Khẳng định: S + HAD + V-ed/V3

    Phủ định: S + HAD + NOT +V-ed/V3

    Nghi vấn: HAD + S + V-ed/V3

    Cách sử dụng: Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ

    Dấu hiệu nhận biết:

    By the time, before (trước khi)

    Thì tương lai tiếp diễn

    Khẳng định: S + WILL BE + V-ing

    Phủ định: S + WILL NOT BE + V-ing

    Nghi vấn: WILL + S + BE + V-ing

    Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai

    Thì tương lai hoàn thành

    Khẳng định: S + WILL HAVE + V-ed/V3

    Phủ định: S + WILL HAVE + NOT + V-ed/V3

    Nghi vấn: WILL + S + HAVE + V-ed/V3

    Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm trong tương lai

     Câu điều kiện

    Câu điều kiện loại 1:

    IF + S + V-present, S + WILL + V-inf

    Câu điều kiện loại 2:

    IF + S + V2/V-ed/BE (WERE), S + WOULD + V-inf

    Câu điều kiện loại 3:

    IF + S + HAD +  V-ed/V3, S + WOULD HAVE + V-ed/V3

     Câu tường thuật

    Động từ thường gặp:

    Told, said, thought, announced

    Đổi ngôi:

    • Ngôi thứ nhất sẽ đổi thành chủ ngữ trong câu
    • Ngôi thứ hai sẽ đổi thành túc từ ở trong câu
    • Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên

    Đổi thì:

    • Thì sẽ được lùi về một thì. Ví dụ hiện tại sẽ đổi về quá khứ

    Trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian:

    today -> that day, next week -> the next week, tonight => that night, now => then, this => that, ago => before, tomorrow => the day after…

    Mệnh đề quan hệ 

    a. Mệnh đề quan hệ xác định

    Đây là yếu tố không thể thiếu vì nếu thiếu nó thì câu sẽ trở nên không có nghĩa. Nó dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.

    b. Mệnh đề quan hệ không xác định

    Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Nó chỉ có chức năng là bổ nghĩa phụ cho danh từ đứng trước nên có nó hay không thì cũng không ảnh hưởng nhiều.

    Cách sử dụng although, though, even though, despite, in spite of

    Theo sau though, though, even though là một mệnh đề

    Theo sau despite, in spite of là động từ thêm đuôi ing hoặc danh từ

    Tính từ thái độ

    Dạng hiện tại phân từ (-ing) để diễn tả suy nghĩ, cảm giác mà một người nào đó hay một vật đem lại cảm giác cho người đang nói.

    Dạng quá khứ phân từ (-ed) diễn tả suy nghĩ, cảm xúc hay nhận thức của người nói hiện tượng, sự vật hay một người cụ thể nào đó.

    # no copy

    xin ctlhn

    Bình luận

Viết một bình luận