Mọi người cho em xin ngữ pháp to infinitive and gerund, sẵn tiện giải thích giúp em luôn nha mọi người, 60đ của em nên trả lời có tâm tí ạ!
Mọi người cho em xin ngữ pháp to infinitive and gerund, sẵn tiện giải thích giúp em luôn nha mọi người, 60đ của em nên trả lời có tâm tí ạ!
To infinitive ( Động từ nguyên mẫu có ” to ” )
Ex : to play , ….
Nếu ở dạng phủ định thì ta thêm ” not ” trước chữ ” to ” .
Ex : not to play , ….
Thường ta dùng To infinitive ( Động từ nguyên mẫu có ” to ” ) để làm :
+ Chủ ngữ
+ Bổ ngữ
+ Tân ngữ của động từ , tính từ .
+ Sau hình thức bị động của động từ số 1 .
+ Sau động từ số 1 và tân ngữ .
+ Sau tân ngữ là các từ để hỏi ( What , Where , How , ….. )
Lưu ý : Không dùng ” why ” .
+ Dùng sau một số động từ .
Động từ nguyên mẫu không có ” to ” :
+ Sau các động từ khuyết thiếu :
Lưu ý : khuyết thiếu ought to V.
– Trong thể mệnh lệnh thức .
– Trong một số cấu trúc .
Gerund ( Danh động từ )
· Là những từ hình thành có đuôi -ing vào động từ .
Ex : making , …
Ở dạng phủ định ta thêm ” not ” trước động từ .
Ex : not making , …
· Có thể thêm tính từ sở hữu ( trong bảng đại từ nhân xưng ) đằng trước V-ing nhé !
Thường ta dùng Gerund ( Danh động từ ) để làm :
+ Chủ từ
+ Bổ ngữ
+ Tân ngữ của động từ
+ Sau các giới từ & liên từ như : ” on , in , at , … ” ” after , once , when … “
+ Sau một số động từ & cụm động từ .
Cả hai ” to infinitive and gerund ” đều có thể dùng làm chủ ngữ , bổ ngữ , tân ngữ của động từ nhé ! Nhưng phổ biến nhất thì ta dùng ” gerund ” còn về ” to infinitive ” thì chỉ dùng để nói nhấn mạnh !
Chúc bạn học tốt ^^
( Mong Admin đừng Xóa )
1: To infinitive: (“To” cộng với động từ nguyên mẫu – Động từ nguyên mẫu có “To”):
– “To infinitive” có thể là:
+ Chủ ngữ: To become a scientist is his dream
+ Bổ ngữ cho chủ ngữ: What she likes is to study well
+ Tân ngữ của động từ: It wasn’t late, so I decided to walk to home
+ Tân ngữ của tính từ: I’m glad to hear that
– “To infinitive” có thể đứng sau một số động từ như: hope, offer (đề nghị), except, plan, pretend (giả vờ), promise, want, decide, fail, ask, tell, v.v….
+VD: I want to become a dentist
She plans to go swimming next week
– “To infinitive” cũng được sử dụng trong một số cấu trúc như:
+ It takes/took + O + “time” + to_inf
+ S + V + N/pro_N + to_inf
+ S + be + adj + to_inf
+ S + V + too + adj/adv + to_inf
+ v.v….
VD: It took me 2 hours to do this homework
Is there anything to eat?
2: Gerund: (Danh động từ – Dạng đuôi -ing của động từ):
– Danh động từ vừa có tính chất của một động từ vừa có tính chất của một danh từ (Đừng ở những vị trí mà một động từ hay danh từ có thể đứng được)
– Danh động từ dùng trong một số trường hợp như:
+ Làm chủ ngữ: Playing football can be fun
+ Làm tân ngữ: I loves reading books
+ Đứng sau giới từ: She is looking forward to seeing you
+ Theo sau một số danh/động/tính từ: It would be worth giving it a try
+ Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ/quan hệ
– Danh động từ còn đứng sau một số động từ như: Avoid, consider, delay, deny, discuss, dislike, hate, practice,v.v….
+VD: I hate getting up early