Mọi người ơi cho em xin những thời gian, sự kiện và ý nghĩa lịch sử để chuẩn bị cho cuộc thi Olimpic các môn học cấp trường lớp 5.
Mọi người ơi cho em xin những thời gian, sự kiện và ý nghĩa lịch sử để chuẩn bị cho cuộc thi Olimpic các môn học cấp trường lớp 5.
Giai đoạn 1: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)
TT
Mốc thời gian
Nhân vật, sự kiện lịch sử
Bài học hoặc ý nghĩa lịch sử
1
– Ngày 1-9-1858
– Năm 1862
– Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
– Trương Định lãnh đạo nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp.
Trương Định là tấm gương tiêu biểu cho lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta.
2
Đời vua Tự Đức
(1848-1883)
Nguyễn Trường Tộ đề nghị canh tân đất nước.
Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng không được vua quan nhà Nguyễn thực hiện.
3
Ngày 5-7-1885
Tôn Thất Thuyết lãnh đạo cuộc phản công ở Kinh thành Huế.
Cuộc phản công ở Kinh thành Huế là ngòi nổ cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ – Phong trào Cần Vương.
4
Cuối TK XIX
đầu TK XX
Các phong trào vũ trang bị dập tắt, thực dân Pháp đặt ách thống trị hà khắc trên đất nước ta.
Thực dân Pháp ra sức bóc lột nhân dân, vơ vét tài nguyên. Xã hội Việt nam xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới.
5
Năm 1904
Năm 1905
Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân, phát động phong trào Đông du.
Phong trào Đông du đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
6
Ngày 5-6-1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
7
Ngày 3-2-1930
Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
8
Ngày 12-9-1930
Nổ ra phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
– Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
– Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta.
9
Ngày 19-8-1945
Cách mạng tháng Tám thành công ở Hà Nội.
Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng.
Cuộc cách mạng tháng Tám đã đem lại độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
10
Ngày 2-9-1945
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
Giai đoạn 2: Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
11
Năm 1945-1946
Nước ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” bởi “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền độc lập non trẻ.
12
Ngày 20-12-1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Cả dân tộc Việt Nam đứng lên với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.
13
Thu – Đông năm 1947
Chiến thắng Việt Bắc
Chiến thắng Việt Bắc là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin để nhân dâ ta vững bước đi tới thắng lợi cuối cùng.
14
Thu – Đông năm 1950
Chiến thắng Biên giới
Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường.
15
Tháng 2 – 1951
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II họp.
Hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
16
Ngày 7-5-1954
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nó cổ vũ phong trào giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
Giai đoạn 3: Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 – nay)
17
Ngày 21-7-1954
Sau năm 1954
– Kí hiệp định Giơ-ne-vơ
– Nước nhà bị chia cắt
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Chính quyền Mĩ-Diệm chống phá lực lượng Cách mạng, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
18
Ngày 17-1-1960
Nổ ra “Đồng khởi” Bến Tre
Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. Đẩy Mĩ-Diệm vào thế bị động, lúng túng.
19
Tháng 12-1955
Xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội – Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
Góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
20
Ngày 19-5-1959
Mở đường Trường Sơn
Là con đương để miền Bắc chi viện sức người, sức của cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
21
Tết Mậu Thân 1968
Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tấn công và nổi dậy.
Ta chủ động tấn công vào sào huyệt của địch, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
22
Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Thể hiện tinh thần bất khuất trước sức mạnh của kẻ thù, góp phần quan trọng buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
23
Ngày 27-1-1973
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Đế quốc mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược.
24
Ngày 30-4-1975
Giải phóng miền Nam, kết thúc chiến tranh.
Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan Mĩ-ngụy, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
25
Ngày 25-4-1976
Tổng tuyển cử chung trong toàn quốc.
Từ nay nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
26
Ngày 6-11-1979
Khởi công xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
Là công trình tiêu biểu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, là thành tựu nổi bật trong những năm sau khi thống nhất đất nước.
Giai đoạn 1: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)
I,
Thời gian:
– Ngày 1-9-1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
– Năm 1862: Trương Định lãnh đạo nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp.
Bài học: Trương Định là 1 tấm gương tiêu biểu cho lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta
II. Đời vua Tự Đức(1848-1883)
Sự kiện: Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng không được vua quan nhà Nguyễn thực hiện.
III.
Thời gian: -Ngày 5-7-1885:Tôn Thất Thuyết lãnh đạo cuộc phản công ở Kinh thành Huế.
Ý nghĩa: Cuộc phản công ở Kinh thành Huế là ngòi nổ cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ – Phong trào Cần Vương
IV.
Thời gian: Cuối Thế kỉ XIX đầu Thế kỉ XX
Sự kiện: Các phong trào vũ trang bị dập tắt, thực dân Pháp đặt ách thống trị hà khắc trên đất nước ta.Thực dân Pháp ra sức bóc lột nhân dân, vơ vét của cải. Xã hội Việt Nam xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới
V.
Thời gian: Năm 1904- 1905: Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân, phát động phong trào Đông du.
Ý nghĩa: Phong trào Đông du đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta
VI.
Thời gian: Ngày 5-6-1911: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
VII.
Thời gian: Ngày 3-2-1930: Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Ý nghĩa: Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn
VIII.
Thời gian: Ngày 12-9-1930: Phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh nổ ra
Ý nghĩa:
– Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, tinh thần bất khuất, khả năng cách mạng của nhân dân lao động
– Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta
IX.
Thời gian: Ngày 19-8-1945: Cách mạng tháng Tám thắng lợi ở Hà Nội
Ý nghĩa: Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng. Cuộc cách mạng tháng Tám đã đem lại độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp sống nô lệ lầm than
X.
Thời gian: Ngày 2-9-1945: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
Ý nghĩa: Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình
Giai đoạn 2: Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
I.
Thời gian: Năm 1945-1946: Nước ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” bởi “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”
Ý nghĩa: Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền độc lập non trẻ
II.
Thời gian: Ngày 20-12-1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Ý nghĩa: khơi dậy lòng yêu nước, bất khuất chống giặc của nhân dân ta
III.
Thời gian: Thu – Đông năm 1947: Chiến thắng Việt Bắc
Ý nghĩa: Là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin để nhân dân ta vững bước đi tới thắng lợi cuối cùng
IV.
Thời gian: Thu – Đông năm 1950: Chiến thắng Biên giới
Ý nghĩa: Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường
V.
Thời gian: Tháng 2 – 1951: Cuộc họp đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
Ý nghĩa: Hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng vững mạnh
VI.
Thời gian: Ngày 7-5-1954: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Ý nghĩa: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nó cổ vũ phong trào giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới
Giai đoạn 3: Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 đến nay)
I.
Thời gian: -Ngày 21-7-1954: Kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ
Ý nghĩa: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
-Sau năm 1954: Nước nhà bị chia cắt
Bài học: Chính quyền Mĩ-Diệm chống phá lực lượng Cách mạng, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta
II.
Thời gian: Ngày 17-1-1960: Nổ ra “Đồng khởi” Bến Tre
Ý nghĩa: Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. Đẩy Mĩ-Diệm vào thế bị động, lúng túng
III.
Tháng 12-1955: Xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội – Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Ý nghĩa: Góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và giải phóng miền Nam
IV.
Thời gian: Ngày 19-5-1959: Mở đường Trường Sơn
Ý nghĩa: Là con đường để miền Bắc chi viện sức người, sức của cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam
V.
Thời gian: Tết Mậu Thân 1968: Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tấn công và nổi dậy
Ý nghĩa: Ta chủ động tấn công vào sào huyệt của địch, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
VI.
Thời gian: Từ 18/12/1972 – 29/12/1972: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần bất khuất trước sức mạnh của kẻ thù, góp phần quan trọng buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
VII.
Thời gian: Ngày 27-1-1973: Lễ kí hiệp định Pa-ri
Ý nghĩa: -Đế quốc Mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
-Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược
VIII.
Thời gian: Ngày 30-4-1975: Giải phóng miền Nam, kết thúc chiến tranh
Ý nghĩa: -Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc
-Đánh tan Mĩ-ngụy, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
IX.
Thời gian: Ngày 25-4-1976: Tổng tuyển cử chung trong toàn quốc
Ý nghĩa: Từ nay nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng phát triển
X.
Thời gian: Ngày 6-11-1979: Khởi công xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình
Ý nghĩa: Là công trình tiêu biểu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, thành tựu nổi bật trong những năm sau khi thống nhất đất nước
Chúc em thi tốt nha! ^^