Một dd A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2 : 1 (về số mol). a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M, thì lượng axit dư trong A tác d

Một dd A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2 : 1 (về số mol).
a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M, thì lượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50ml dd Ba(OH)2 0,2M. Tính nồng độ mol/lit của mỗi axit trong dd A.
b/ Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M được dd C. Hỏi dd C có tính axit hay bazơ ?
c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lit dd A hoặc B để có được dd D trung hoà

0 bình luận về “Một dd A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2 : 1 (về số mol). a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M, thì lượng axit dư trong A tác d”

  1. Đáp án:

    a) 0,4; 0,2 (M)

    b) Dung dịch C có tính axit.

    c) $V = 0,05\ l$

    Giải thích các bước giải:

    a/ Gọi nồng độ mol của $HNO_3; HCl$ lần lượt là 2a, a (mol/l)

    Khi đó: $n_{HNO_3} = 0,4a;\ n_{HCl} = 0,2a\ mol$

    Gọi chung công thức của hai axit là: $HX:\ 0,6a\ mol$

    $n_{NaOH} = 0,1\ mol, n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,05 = 0,01\ mol$

    $HX+NaOH \to NaX + H_2O$  (1)

    $2HX + Ba(OH)_2 \to BaX_2 +2H_2O$ (2)

    Theo (1), (2) ta được: $n_{HX} = 0,1 + 2.0,01 = 0,6a ⇒ a = 0,2\ M$

    Vậy nồng độ mol của $HNO_3; HCl$ lần lượt là: 0,4; 0,2 (M)

    b/ $n_{HX} = 0,5. 0,2.2 + 0,5.0,2 = 0,3\ mol$

    +) Dung dịch B gồm: $n_{NaOH} = 0,1\ mol;\ n_{Ba(OH)_2} = 0,05\ mol$

    PTHH: 

    $HX+NaOH \to NaX + H_2O$  (3)

    $2HX + Ba(OH)_2 \to BaX_2 +2H_2O$ (4)

    Theo (3), (4): $n_{HX} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,2\ mol < 0,3\ mol$

    Vậy dung dịch C còn dư axit ⇒ có tính axit.

    c/ Gọi thể tích dung dịch B cần cho để tạo được dung dịch D trung hòa là: V (l)

    Ta có: $n_{HX} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2}$

    $⇒ 0,3 = 1.V + 0,5.2.V ⇔ V = 0,15\ l$

    $⇒ $ Lượng dung dịch $B$ cần thêm là:

    ${V_{thêm}} = 0,15 – 0,1 = 0,05\,\,l$

    Bình luận

Viết một bình luận