một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A 120 km với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau. Tính vận tốc trung bình của động tử thứ 2 và vị trí 2 động tử gặp nhau
một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A 120 km với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau. Tính vận tốc trung bình của động tử thứ 2 và vị trí 2 động tử gặp nhau
Đáp án:
v2 = 4m/s
s1 = 80m s2 = 40m
Giải thích các bước giải:
Chú ý: s = 120m không phải là 120km
Vận tốc của động tử thứ 2 là:
$\begin{array}{l}
{s_1} + {s_2} = s\\
\Leftrightarrow {v_1}.t + {v_2}.t = s\\
\Leftrightarrow 8.10 + 10v{{\kern 1pt} _2} = 120\\
\Leftrightarrow 10{v_2} = 120 – 80 = 40\\
\Rightarrow {v_2} = 4m/s
\end{array}$
Vị trí 2 động tử gặp nhau là:
$\begin{array}{l}
{s_1} = {v_1}.t = 8.10 = 80m\\
\Rightarrow {s_2} = s – {s_1} = 120 – 80 = 40m
\end{array}$
Gọi s1, s2 là quãng đường đi được trong 10s của cấc động tử
v1 là vận tốc của đọng tử chuyển động từ A
v2 là vận tốc của động tử chuyển động từ B
S1 = v1. t
S2=v2.t
Khi hai động tử gặp nhau:
S1+S2=AB= 120m =S
v1+v2 = S/t => v2 = S/t – v1
=> v2 = 120/10 – 8 = 4(m/s)
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn MA = S1=v1.t = 8.10=80m
Vậy s2=s−s1=120−80=40m