Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s (lúc t○=0). Trong giây thứ 5 xe đi được 13m.
a) tính gia tốc của xe
b) sau bao lâu xe đạt vận tốc 30m/s, tính quãng đường xe đi được lúc đó.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s (lúc t○=0). Trong giây thứ 5 xe đi được 13m.
a) tính gia tốc của xe
b) sau bao lâu xe đạt vận tốc 30m/s, tính quãng đường xe đi được lúc đó.
Đáp án:
\(a = 2\left( {m/{s^2}} \right)\)
b) \(t = 13\left( s \right)\)
\(s = 221\left( {cm} \right)\)
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình chuyển động của xe: \(x = 4t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)
Quãng đường đi được trong 5 s: \({S_5} = 4.5 + \dfrac{1}{2}.a{.5^2}\)
Quãng đường đi được trong 4 s: \({S_5} = 4.4 + \dfrac{1}{2}.a{.4^2}\)
Quãng đường đi được trong giây thứ 5 = quãng đường đi được trong 5 giây – quãng đường đi được trong 4 giây
Ta có: \(s = {s_5} – {s_4} \Leftrightarrow 4.5 + \dfrac{1}{2}.a{.5^2} – 4.4 -\dfrac{1}{2}.a{.4^2} = 13\)
\( \Rightarrow a = 2\left( {m/{s^2}} \right)\)
b) Sau t giây vật đạt vận tốc 30 m/s
\(t = \frac{{v – {v_0}}}{a} = \frac{{30 – 4}}{2} = 13\left( s \right)\)
Quãng đường đi được:
\(s = \dfrac{{{v^2} – v_0^2}}{{2{\rm{a}}}} = \dfrac{{{{30}^2} – {4^2}}}{{2.2}} = 221\left( m \right)\)