Một xe khởi hành chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn đường AB=S. Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Vận tốc tức thời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1
Một xe khởi hành chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn đường AB=S. Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Vận tốc tức thời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1
Đáp án:
${v_2} = \sqrt {{v_1}^2 + \dfrac{3}{4}.\dfrac{{4s{v_1}{t_1} – {s^2}}}{{{t_1}^2}}} $
Giải thích các bước giải:
Gia tốc chuyển động là:
$\begin{array}{l}
{v_1} = {v_o} + a{t_1} \Rightarrow {v_o} = {v_1} – a{t_1}\\
\dfrac{s}{4} = {v_o}.{t_1} + \dfrac{1}{2}a{t_1}^2\\
\Leftrightarrow \dfrac{s}{4} = \left( {{v_1} – a{t_1}} \right){t_1} + \dfrac{1}{2}a{t_1}^2\\
\Leftrightarrow a = \dfrac{{4{v_1}{t_1} – s}}{{2{t_1}^2}}
\end{array}$
Vận tốc sau quãng đường AB là:
$\begin{array}{l}
{v_2}^2 – {v_1}^2 = 2a.\dfrac{{3s}}{4}\\
\Leftrightarrow {v_2}^2 – {v_1}^2 = 2.\dfrac{{4{v_1}{t_1} – s}}{{2{t_1}^2}}.\dfrac{{3s}}{4}\\
\Leftrightarrow {v_2}^2 = {v_1}^2 + \dfrac{3}{4}.\dfrac{{4s{v_1}{t_1} – {s^2}}}{{{t_1}^2}}\\
\Rightarrow {v_2} = \sqrt {{v_1}^2 + \dfrac{3}{4}.\dfrac{{4s{v_1}{t_1} – {s^2}}}{{{t_1}^2}}}
\end{array}$