Một hh gồm 3 kloại K , Cu và Fe cho td vs nc lấy dư thì thu đc dd A , hh chất rắn B và 2.24 l khí C ở đktc. Cho B td vừa đủ vs 400 ml dd HCl nồng độ 0.5 M spư còn lại 6.6 g chất rắn.
a) Tính tp % klg mỗi k loại trong hh b đầu.
b) Khí C thu đc td vừa đủ vs 5.8 g oxit sắt ở NĐ cao. Xđ cthh của oxit sắt đó.
Đáp án:
a) %mK=39%; %mFe=28%; %mCu=33%;
b) Fe3O4
Giải thích các bước giải:
a) Cho 3 kim loại tác dụng với H2O thì chỉ có K phản ứng.
\(2K + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2KOH + {H_2}\)
\(\to {n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_K} = 2{n_{{H_2}}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_K} = 0,2.39 = 7,8{\text{ gam}}\)
Rắn còn lại là Fe và Cu. Cho tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng, suy kim loại còn lại là Cu 6,6 gam.
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\({n_{HCl}} = 0,4.0,5 = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Fe}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ g}}am\)
\(\to \% {m_K} = \frac{{7,8}}{{7,8 + 5,6 + 6,6}} = 39\% ;{\text{ \% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{7,8 + 5,6 + 6,6}} = 28\% \to \% {m_{Cu}} = 33\% \)
b) Gọi oxit là FexOy
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{}}xFe + y{H_2}O\)
\(\to {n_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{y} = \frac{{0,1}}{y} \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{5,8}}{{\frac{{0,1}}{y}}} = 58y \to 56x = 42y \to x:y = 42:56 = 3:4\)
Oxit là Fe3O4