Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon là 92,3%. Công thức của X là
A:
C2 H2 .
B:
C3 H6 .
C:
C2 H4 .
D:
C3 H8 .
2
Phương trình hóa học điều chế nước Gia-ven là
A:
Cl2 + 2NaOH
→
NaCl + NaClO + H2 O.
B:
Cl2 + NaOH
→
NaCl + HClO.
C:
Cl2 + H2 O
→
HCl + HClO.
D:
Cl2 + NaOH
→
NaClO + HCl.
3
Khi cho giấy quì tím vào nước clo xảy ra hiện tượng là
A:
quì tím hóa đỏ sau đó mất màu.
B:
quì tím hóa xanh sau đó mất màu xanh.
C:
quì tím không chuyển màu.
D:
quì tím hóa đỏ.
5
Hòa tan hoàn toàn 2,364 gam hỗn hợp X gồm Na2 CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng, đun nóng nhẹ, thu được 0,56 lít (đktc) khí CO2 . Phần trăm theo khối lượng của Na2 CO3 có trong hỗn hợp X là
A:
53,81%.
B:
57,14%.
C:
42,86%.
D:
46,19%.
6
C4 H10 có cấu tạo tương tự CH4 . Số liên kết đơn trong phân tử C4 H10 là
A:
10.
B:
12.
C:
14.
D:
13.
7
Dẫn 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích của etilen trong hỗn hợp X là
A:
20%.
B:
50%.
C:
30 %.
D:
40 %.
8
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí hữu cơ là
A:
Axetilen.
B:
metan.
C:
Etilen.
D:
Etan.
9
Tiến hành nhiệt phân 100 gam CaCO3 , thu được 33 gam CO2 . Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là
A:
67%.
B:
75%.
C:
42%.
D:
33%.
10
Cho các chất: etilen, axetilen, metan, benzen. Trong các chất đó, số chất có phản ứng với nước brom là
A:
3.
B:
2.
C:
1.
D:
4.
11
Đốt cháy hết x gam C2 H5 OH thu được 0,25 mol CO2 . Đốt cháy hết y gam CH3 COOH thu được 0,25 mol CO2 . Cho x gam C2 H5 OH tác dụng với y gam CH3 COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
A:
10 gam.
B:
12 gam.
C:
22 gam.
D:
11 gam.
12
Dẫn 0,1 mol axetilen vào dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom đã phản ứng là
A:
32,0 gam.
B:
3,2 gam.
C:
26,0 gam.
D:
16,0 gam.
13
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon X thu được H2 O và 13,2 gam CO2 . Công thức phân tử của X là
A:
C3 H8 .
B:
C2 H6 .
C:
C3 H6 .
D:
CH4 .
14
Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được 2 gam kết tủMặt khác, nếu cho hỗn hợp khí X đi qua CuO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,96 gam một kim loại màu đỏ. Phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp X là
A:
57,14%.
B:
42,86%.
C:
46,82%.
D:
54,17%.
15
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được số lít (đktc) khí Cl2 là
A:
13,44
B:
17,92.
C:
8,96.
D:
6,72.
16
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen thì cần bao nhiêu lít (đktc) không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A:
112 lít.
B:
140 lít.
C:
56 lít.
D:
280 lít.
17
Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng cộng ?
A:
Etilen.
B:
Axetilen.
C:
Benzen.
D:
Metan.
18
Rượu etylic có công thức cấu tạo là
A:
CH3 – COOH.
B:
CH3 – O – CH3 .
C:
CH2 = CH – OH.
D:
CH3 – CH2 – OH.
19
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp X là
A:
70%.
B:
80%.
C:
30%.
D:
60%.
20
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A:
từ 0,2-0,5%.
B:
dưới 2%.
C:
từ 2-5%.
D:
trên 5%.
21
Để trung hòa 100 ml dung dịch CH3 COOH 0,1M cần V ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A:
75.
B:
25.
C:
100.
D:
50.
22
Khi cho 1,12 lít (đktc) khí Cl2 tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dung dịch nước Gia-ven. Giá trị của V là
A:
0,2.
B:
0,3.
C:
0,1.
D:
0,01.
23
Để khử hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp X gồm CuO và FeO cần vừa đủ 0,84 gam CO trong điều kiện nung nóng. Khối lượng của CuO có trong hỗn hợp X là
A:
1,6 gam.
B:
0,72 gam
C:
0,8 gam.
D:
2 gam.
24
Phân tử chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
A:
C6 H6 .
B:
C2 H2 .
C:
C2 H4 .
D:
CH3 Cl.
25
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa liên kết ba ?
A:
metan.
B:
etilen.
C:
benzen.
D:
axetilen.
1.A
2.A
3.B
4.C
5.A
6.D
7.A
8.C
9.B
10.B
11.D
12.A
13.A
14.B
15.B
16.D
17.D
18.D
19.A
20.C
21.D
22.C
23.A
24.D
25.D
cái này trên study.hanoi.edu đúng ko :)))
lần sau bạn hỏi thì chia nhỏ ra nhé
khoảng 5 câu thôi
chẳng qua mình cx mới làm xong
Đáp án:
1A
2A
3A
5A
6D
7A
8C
9B
10A
11D
12A
13A
14B
15B
16D
17A
18D
19A
20C
21D
22C
23A
24D
25D
Giải thích các bước giải:
Câu 5
Gọi số mol Na2CO3,NaHCO3 lần lượt là x,y
$Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+CO2$
$2NaHCO3+H2SO4→Na2SO4+2H2O+2CO2$
$n_{CO2}=0,56/22,4=0,025(mol)$
Ta có HPT sau
$\left \{ {{106x+84y=2,364} \atop {x+y=0,025}} \right.$ ⇒$\left \{ {{x=0,012} \atop {y=0,013}} \right.$
⇒%$m_{Na2CO3}=0,012.106/2,364.100$%$=53,81$%
Câu 7
$C2H4+Br2→C2H4Br2$
Ta có
$n_{Br2}2=4/160=0,025(mol)$
$nC2H4=nBr2=0,025(mol)$
⇒$V_{C2H4}=0,025.22,4=0,56(l)$
⇒%$V_{C2H4}=0,56/2,8.100$%$=20$%
Câu 9
$CaCO3→CaO+CO2$
$nCaCO3=100/100=1(mol)$
$nCO2=nCaCO3=1(mol)$
⇒$mCO2=1.44=44(g)$
⇒$H=33/44.100$%$=75$%
Câu 12
$C2H2+2Br2→C2H2Br4$
$nBr2=2nC2H2=0,2(mol)$
→$mBr2=0,2.160=32(g)$
câu 13
$nCO2=13,2/44=0,3(mol)$
→$nC=0,3(mol)$→$mC=0,3.12=3,6(g)$
→$mH=4,4-3,6=0,8(mol)$→$nH=0,8(mol)$
$n_C:n_H=0,3:0,8=3:8$
câu 15
$MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O$
$nMnO2=69,6/87=0,8(mol)$
$n_{Cl2}=nMnO2=0,8(mol)$
$V_{Cl2}=0,8.22,4=17,92(l)$
câu 16
$2C2H2+5O2→4CO2+2H2O$
$nO2=5/2nC2H2=2,5(mol)$
⇒$V_{O2}=2,5.22,4=56(l)$
⇒$V_{kk}=5V_{O2}=56.5=280(l)$
câu 19
$C2H2+2Br2→C2H2Br4$
$nBr2=5,6/160=0,0375(mol)$
$nC2H2=1/2nBr2=0,0175(mol)$
⇒$V_{C2H2}=0,0175.22,4=0,392(l)$
⇒%$V_{C2H2}=0,392/0,56.100$%$=70$%
câu 21
$2CH3COOH+Ca(OH)2→(CH3COO)2Ca+2H2O$
$n_{CH3COOH}=0,1.0,1=0,01(mol)$
$n_{Ca(OH)2}=1/2nCH3COOH=0,005(mol)$
⇒$CM_{Ca(OH)2}=0,005/0,1=0,05(l)=50ml$
câu 22
$Cl2+2NaOH→NaClO+NaCl+H2O$
$nCl2=1,12/22,4=0,05(mol)$
$nNaOH=2nCl2=0,1(mol)$
⇒$V_{NaOH}=0,1/1=0,1(l)$
câu 23
Gọi số mol mol CuO va FeO lần lượt la x,y
$CuO+CO→Cu+CO2$
$FeO+CO→Fe+CO2$
$nCO=0,84/28=0,03(mol)$
Ta có HPT
$\left \{ {{80x+72y=2,32} \atop {x+y=0,03}} \right.$⇒$\left \{ {{x=0,02} \atop {y=0,01}} \right.$
⇒$mCuO=0,02.80=1,6(g)$