Một hỗn hợp A gồm Al và Zn. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau
TN1: Cho 9,2g hỗn hợp A vào dung dịch chứa 0,4x mol HCl sau phản ứng thoát ra 4,48l H2 đktc
TN2: Cho 9,2g hỗn hợp A vào dung dịch chứa 0,6x mol sau phản ứng thoát ra 5,6l H2 đktc
a) Tính x và khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Tính khối lượng AlCl3 và ZnCl2 tạo thành từ 9,2g hỗn hợp
Đáp án:
`a,`
`x=1`
`m_{Al}=2,7(g)`
`m_{Zn}=6,5(g)`
`b,`
`m_{\text{Muối}}=26,95(g)`
Giải thích các bước giải:
Ta có khi cho `0,4x` mol `HCl` thu được `4,48(l)` `H_2`
Cho `0,6x` mol `HCl` thu được `5,6(l)` `H_2`
`=>` Ở thí nghiệm 2 `HCl` dư
Gọi `a,b` lần lượt là số mol `Al` và `Zn`
`=>27x+65y=9,2 (1)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
Theo phương trình
`n_{H_2}=1,5a+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)(2)`
Từ `(1) và (2)` giải hệ phương trình
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$
`=>m_{Al}=0,1.27=2,7(g)`
`m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)`
Xét thí nghiệm 1:
`n_{HCl}=2n_{H_2}=2.\frac{4,48}{22,4}=0,4(mol)`
`=>0,4x=0,4`
`=>x=1`
`b,`
Theo phương trình
`n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1(mol)`
`n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1(mol)`
`=>m_{\text{Muối}}=0,1.133,5+0,1.136=26,95(g)`