): Một hỗn hợp A gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch có chứa 98 gam H2SO4. a/ Hỗn hợp A có ta

): Một hỗn hợp A gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch có chứa 98 gam H2SO4.
a/ Hỗn hợp A có tan hết hay không? Giải thích?
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi hỗn hợp A, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

0 bình luận về “): Một hỗn hợp A gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch có chứa 98 gam H2SO4. a/ Hỗn hợp A có ta”

  1. Đáp án:

    \( \to {m_{Zn}} = 26{\text{ gam}} ; {{\text{m}}_{Fe}} = 11,2{\text{ ga}}m\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)

    \(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)

    Ta có:

    \({n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{98}}{{98}} = 1{\text{ mol}}\)

    Gọi số mol \(Zn;Fe\) trong hỗn hợp lần lượt là \(x;y\)

    \( \to 65x + 56y = 37,2\)

    \( \to x + y < \frac{{37,2}}{{56}} = 0,664 < 1\)

    Vậy axit dư và \(A\) tan hết.

    Ta có:

    \(x + y > \frac{{37,2}}{{65}} = 0,57\)

    Nếu tăng gấp đôi \(A\) \( \to 2x + 2y > 1,14 > 1\)

    Vậy kim loại dư.

    Cho lượng \(H_2\) tác dụng với \(CuO\)

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    \({n_{CuO}} = \frac{{48}}{{64 + 16}} = 0,6{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}} = {n_{Zn}} + {n_{Fe}} = x + y\)

    Giải được:

    \(x=0,4;y=0,2\)

    \( \to {m_{Zn}} = 0,4.65 = 26{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Fe}} = 11,2{\text{ ga}}m\)

    Bình luận

Viết một bình luận