Một hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chất mạch hở A và B .Đốt cháy m gam X thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 47 gam .Nếu đem ooxxi hóa m gam X cho hai axit tương ứng rồi đem trung hòa hai axit này cần 200ml dung dịch NaOH 1 M .Biết rằng một trong hai axit tạo ra có phân tử khối bằng phân tử khối của một trong hai ancol.Xác định công thức phân tử của hai ancol
Đáp án:
2 ancol là \({C_3}{H_8}O;{\text{ }}{{\text{C}}_4}{H_{10}}O\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của 2 ancol là \({C_a}{H_{2a + 2}}O;{C_b}{H_{2b + 2}}O\) với (a<b)
Oxi hóa X thu được 2 axit lần lượt là
\({C_a}H{ _{2a}}{O_2};{C_b}{H_{2b}}{O_2}\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{axit}} = {n_X}\)
Vì một axit có phân tử khối bằng một trong 2 ancol
Suy ra \(14b + 18a = 14a + 32 \to 14b = 14a + 14 \to b = a + 1\)
Vậy 2 ancol hơn kém nhau 1 C.
Gọi công thức của X là \({C_n}{H_{2n + 2}}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = n.{n_X} = 0,2n{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} + {n_X} = 0,2n + 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to 0,2n.44 + (0,2n + 0,2).18 = 47{\text{ gam}} \to {\text{n = 3}}{\text{,5}}\)
Vì 2 ancol kế tiếp nhau nên số C của chúng là 3, 4.
2 ancol là \({C_3}{H_8}O;{\text{ }}{{\text{C}}_4}{H_{10}}O\)