một hỗn hợp X gồm hai kim loại A có hóa trị II va kim loại B có hóa trị III có tổng khối lượng 38,6 g. Chia X làm 2 phân bằng nhau
P1: hòa tan hết trong 0,8l đ H2SO4 1M sinh ra 14,56l khí H2 ở đktc
P2: Tdung với dd NaOH dư giải phóng 10,08l H2 ở đktc và để lại rắn C có khối lượng bằng 58,03 % klg hỗn hợp đem pư.
Tìm A,B

Đáp án:
A là Fe , B là Al
Giải thích các bước giải:
Vì chia ra làm 2 phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần là 19,3g
P1:
\(\begin{array}{l}
A + {H_2}S{O_4} \to AS{O_4} + {H_2}\\
2B + 3{H_2}S{O_4} \to {B_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,65mol\\
{n_A} + \dfrac{3}{2}{n_B} = 0,65mol
\end{array}\)
P2:
Hòa tan A và B trong NaOH mà dư ra kim loại C nên có một kim loại không tan không NaOH
Giả sử A tan trong NaOH.
Ta có bảo toàn electron:
\(\begin{array}{l}
A \to {A^{2 + }} + 2e\\
2{H^ + } + 2e \to {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
\to 2{n_A} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_A} = {n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
{m_C} = 19,3 \times \dfrac{{58,03}}{{100}} = 11,2g\\
\to {m_A} = 19,3 – 11,2 = 8,1g\\
\to {M_A} = 18
\end{array}\)
loại
Vậy B tan trong NaOH
Ta có bảo toàn electron:
\(\begin{array}{l}
B \to {B^{3 + }} + 3e\\
2{H^ + } + 2e \to {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
\to 3{n_B} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_B} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
{m_C} = 19,3 \times \dfrac{{58,03}}{{100}} = 11,2g\\
\to {m_B} = 19,3 – 11,2 = 8,1g\\
\to {M_B} = 27(Al)\\
\to {m_A} = {m_C} = 11,2g\\
\to {n_A} = 0,65 – \dfrac{3}{2}{n_B} = 0,2mol\\
\to {M_A} = 56(Fe)
\end{array}\)
Vậy A là Fe B là Al