Một hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và PbO có tỉ lệ số mol là 2:3.Lấy a(g) hỗn hợp đem khử bằng H2 có 9.9g H2O sinh ra
a. Tính KL a?
b.Tính thể tích H2 biết thực tế phải lấy nhiều hơn 10%
Một hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và PbO có tỉ lệ số mol là 2:3.Lấy a(g) hỗn hợp đem khử bằng H2 có 9.9g H2O sinh ra
a. Tính KL a?
b.Tính thể tích H2 biết thực tế phải lấy nhiều hơn 10%
Cho $\begin{cases}Fe_2O_3: x(mol)\\ PbO: y(mol)\\\end{cases}$
`n_{H_2O}=\frac{9,9}{18}=0,55(mol)`
Do: `\frac{n_{Fe_2O_3}}{n_{PbO}}=\frac{x}{y}=\frac{2}{3}`
`=> 2x-3y=0 (1)`
Phương trình:
`Fe_2O_3+3H_2\overset{t^o}{\to}2Fe+3H_2O`
`PbO+H_2\overset{t^o}{\to}Pb+H_2O`
Theo phương trình, ta nhận thấy:
`n_{H_2O}=3x+y=0,55(mol)(2)`
`a)` Từ `(1), (2)` suy ra $\begin{cases}x=0,15(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$
`a=m_{Fe_2O_3}+m_{PbO}=160x+223y`
`=> a=160.0,15+223.0,1=46,3g`
`b)` Ta nhận thấy: `n_{H_2}=n_{H_2O}=0,55(mol)`
Do thực tế lấy nhiều hơn `10%`
Ta có: `n_{H_2\text{ (tt)}}=\frac{0,55.110}{100}=0,605(mol)`
`=> V_{H_2\text{(tt)}}=0,605.22,4=13,552(l)`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
a = 46,3g\\
b)\\
{V_{{H_2}}} = 13,552l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
PbO + {H_2} \to Pb + {H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,9}}{{18}} = 0,55mol\\
hh:F{e_2}{O_3}(a\,mol),PbO(b\,mol)\\
2a – 3b = 0(1)\\
3a + b = 0,55(2)\\
\text{ Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,15mol;b = 0,1mol\\
{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,15 \times 160 = 24g\\
{m_{PbO}} = 0,1 \times 223 = 22,3g\\
a = {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{PbO}} = 24 + 22,3 = 46,3g\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} + {n_{PbO}} = 0,55mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,55 \times 22,4 = 12,32l\\
\text{Thể tích của hidro cần dùng là :}\\
{V_{{H_2}}} = \dfrac{{12,32 \times 110}}{{100}} = 13,552l
\end{array}\)