Một hỗn hợp khí gồm 4,8 g khí oxi và 8,8 g khí cacbon đioxit. a. Xác định khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên. b. Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng nước vôi trong dư. Tính thể tích khí O 2 thoát ra ở đktc và khối lượng CaCO 3 tạo thành.
Một hỗn hợp khí gồm 4,8 g khí oxi và 8,8 g khí cacbon đioxit. a. Xác định khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên. b. Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng nước vôi trong dư. Tính thể tích khí O 2 thoát ra ở đktc và khối lượng CaCO 3 tạo thành.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{M_{hh}} = 38,86(g/mol)\\
b)\\
{m_{CaC{O_3}}} = 20g\\
{V_{{O_2}}} = 3,36l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{8,8}}{{44}} = 0,2mol\\
{n_{hh}} = {n_{{O_2}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,15 + 0,2 = 0,35mol\\
{M_{hh}} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{4,8 + 8,8}}{{0,35}} = 38,86(g/mol)\\
b)\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
{m_{CaC{O_3}}} = n \times M = 0,2 \times 100 = 20g\\
{V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,15 \times 22,4 = 3,36l
\end{array}\)
`n_(O_2)=\frac{4,8}{32}=0,15(mol)`
`n_(CO_2)=\frac{8,8}{44}=0,2(mol)`
`a,`
`M=\frac{4,8+8,8}{0,15+0,2}=38,86(g)`
`b,`
`V_(O_2)=0,15.22,4=3,36(l)`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT
`n_(CaCO_3)=n_(CO_2)=0,2(mol)`
`=>n_(CaCO_3)=0,2.100=20(g)`