Một hợp chất A tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 41,6 gam chất này vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được 19,7 gam kết tủa. Xác định công thức hợp chất đã cho.
Đáp án:
Gọi công thức chung là $RX_{2}$
$mRX_{2}$ mỗi phần=$\frac{41,6}{2}=20,8$
$RX_{2}+2AgNO_{3} → 2AgX + R(NO_{3})_{2}$ (1)
$\frac{14,35}{108+X}$ $\frac{28,7}{108+X}$
$nAgX=\frac{28,7}{108+X}$
⇔$nRX_{2}=\frac{14,35}{108+X}$
⇔$\frac{20,8}{R+2X}=\frac{14,35}{108+X}$
⇔$2246,4+20,8X=28,7X+14,35R$
⇔$14,35R+7,9X=2246,4$ (1)
$RX_{2}+Na_{2}CO_{3} → 2NaX + RCO_{3}$
$\frac{19,7}{R+60}$ $\frac{19,7}{R+60}$
$nRCO_{3}=\frac{19,7}{R+60}$
Ta có $nRX_{2}=\frac{19,7}{R+60}$
⇔$\frac{20,8}{R+2X}=\frac{19,7}{R+60}$
⇔$20,8R+1248=39,4X+19,7R$
⇔$-1,1R+39,4X=1248$ (2)
(1)(2)$\left \{ {{R=137} \atop {X=35,5}} \right.$
Công thức là $BaCl_{2}$
Giải thích các bước giải: