Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 80%C và 20%H.
a.Tìm CTHH của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 30g/mol.
b.Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 11,2 lít khí A ở đktc
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 80%C và 20%H.
a.Tìm CTHH của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 30g/mol.
b.Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 11,2 lít khí A ở đktc
Đáp án:
a, Ta có
`m_{C} = (30 . 80)/100 = 24 (g)`
`-> n_{C} = 24/12 = 2 (mol)`
`m_{H} = (30 . 20)/100 = 6 (g)`
`-> n_{H} = 6/1 = 6 (mol)`
Vậy CTHH là `C_{2}H_{6}`
b, Ta có
`n_{C_{2}H_{6}} = (V_{C_{2}H_{6})/(22,4) = (11,2)/(22,4) = 0,5 (mol)`
Trong `0,5 (mol) C_{2}H_{6}` có
`{0,5 . 2 = 1 (mol) C`
`{0,5 . 6 = 3 (mol) H`
`->` Số nguyên tử C `= 1 . 6 . 10^{23} = 6 . 10^{23}` (nguyên tử)
`->` Số nguyên tử H `= 3 . 6 . 10^{23} = 18 . 10^{23}` ( nguyên tử)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CT của hợp chất là `C_xH_y`
Ta có : ` x : y = `$\dfrac{80}{12}$ : $\dfrac{20}{1}$ `= 20 / 3 : 20 = 1 : 3`
`=> CTĐGN là (CH_3)_n`
Ta có `M = 30 `
`=> 15 n = 30`
`=> n = 2`
`=> CTPT` là `C_2H_6`
b)` n_A = 11.2 / 22.4 = 0.5 (mol)`
`-> n_(C) = 0.5 * 2 = 1 mol`
`->` Số nguyên tử là :` 1 * 6,023 * 10^{23} = 6,023 * 10^{23}`
`-> n_(H) = 0.5 * 6 = 3 mol`
`-> Số nguyên tử là : 3 * 6,023 * 10^{23} = 18,069 * 10^{23}`